Quản trị doanh nghiệp
Tại sao chúng tôi chọn ngành Quản trị doanh nghiệp
Quản trị kinh doanh là ngành có phạm vi làm việc rộng lớn, cơ hội tìm việc làm nhanh chóng, khả năng thăng tiến nhanh trong công việc. Ở các nước trên thế giới, đây là ngành có nhiều người theo học nhất, với chương trình đào tạo chuyên nghiệp và tiệm cận các chương trình đào tạo tiên tiến trên thế giới tại trường, mình có cơ hội tiếp tục học tập và làm việc trong môi trường quốc tế.

Mình chọn ngành quản trị kinh doanh vì công việc và môi trường kinh doanh năng động, luôn luôn thay đổi giúp mình có nhiều cơ hội để tích lũy kinh nghiệm, nâng cao trình độ nghề nghiệp và nhanh chóng trưởng thành. Đây cũng là ngành mà công việc không quá dập khuôn, nhàm chán, đặc biệt mình có thể phát huy được trí tuệ, sự năng động và tính sáng tạo của bản thân. Học quản trị giúp mình bao quát được nhiều vấn đề kinh doanh thực tế và có tính ứng dụng cao.

Bạn được trải nghiệm gì khi theo học tại Trường Đại học Công nghệ GTVT
1. Nền tảng chương trình
Nội dung đào tạo ngành Quản trị doanh nghiệp tích hợp cân bằng giữa lý thuyết với thực tế kinh doanh: không chỉ bao gồm các kiến thức về khoa học cơ bản của nhóm ngành kinh tế mà còn đào tạo về thực tế kinh doanh tại doanh nghiệp;
Chương trình đào tạo Quản trị doanh nghiệp trang bị cho người học sau khi tốt nghiệp có kiến thức khoa học cơ bản, cơ sở, kiến thức chuyên môn. Người học có năng lực thực hiện và giải quyết các vấn đề liên quan đến lĩnh vực được đào tạo, có khả năng thích ứng cao với môi trường kinh tế luôn biến động.
2. Chương trình học toàn khóa
Cơ hội nghề nghiệp sau khi tốt nghiệp
Triển vọng nghề nghiệp
-
Giám đốc điều hành hoặc chuyên viên tại các phòng chức năng của các doanh nghiệp;
-
Trợ lý cho các nhà quản lý trong trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp;
-
Giảng dạy và nghiên cứu về quản trị kinh doanh tại các trường cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề.
Trường Đại học Công nghệ GTVT tuyển sinh ngành Quản trị doanh nghiệp năm 2018
4.1. Xét tuyển sử dụng kết quả thi THPT Quốc gia:
- Chỉ tiêu: 2.300
Mã ngành xét tuyển |
Các ngành đào tạo |
Chỉ tiêu dự kiến |
Các tổ hợp môn xét tuyển theo kết quả thi THPT Quốc gia |
||
Tổng chỉ tiêu |
Xét theo kết quả thi THPT Quốc gia |
Xét tuyển học bạ |
|||
CƠ SỞ ĐÀO TẠO HÀ NỘI |
|||||
7510104 |
Công nghệ Kỹ thuật giao thông (gồm 05 chuyên ngành: 1. Xây dựng Cầu đường bộ; 2. Xây dựng Cầu đường bộ Việt – Anh; 3. Quản lý dự án xây dựng công trình giao thông; 4. Xây dựng Đường sắt- Metro; 5. Xây dựng đường thủy và công trình biển) |
300 |
300 |
|
1. Toán, Lý, Hóa 2. Toán, Lý, Anh/Pháp 3. Toán, Hóa, Anh/Pháp 4. Toán, Văn, Anh/Pháp
1. Toán, Lý, Hóa 2. Toán, Lý, Anh/Pháp 3. Toán, Hóa, Anh/Pháp 4. Toán, Văn, Anh/Pháp |
7510102 |
Công nghệ kỹ thuật xây dựng (Công nghệ kỹ thuật xây dựng dân dụng và công nghiệp) |
100 |
100 |
|
|
7510205 |
Công nghệ kỹ thuật Ô tô |
200 |
200 |
|
|
7510203 |
Công nghệ kỹ thuật Cơ điện tử (gồm 02 chuyên ngành: 1. Cơ điện tử trên ô tô; 2. Cơ điện tử) |
150 |
150 |
|
|
7510201 |
Công nghệ kỹ thuật Cơ khí |
150 |
150 |
|
|
7480104 |
Hệ thống thông tin (gồm 04 chuyên ngành: 1. Hệ thống thông tin; 2. Hệ thống thông tin Việt – Anh; 3.Hệ thống thông tin và công nghệ trong xây dựng công trình giao thông;4. Hệ thống thông tin và công nghệ trong xây dựng công trình dân dụng) |
180 |
180 |
|
|
7510302 |
Điện tử - viễn thông |
100 |
100 |
|
|
7480102 |
Truyền thông và mạng máy tính |
100 |
100 |
|
|
7340301 |
Kế toán (gồm 02 chuyên ngành:1. Kế toán doanh nghiệp; 2. Hệ thống thông tin Kế toán tài chính) |
200 |
200 |
|
|
7580301 |
Kinh tế xây dựng |
80 |
80 |
|
|
7340101 |
Quản trị doanh nghiệp (gồm 03 chuyên ngành: 1. Quản trị doanh nghiệp; 2. Quản trị Marketing; 3. Quản trị Tài chính và đầu tư) |
120 |
120 |
|
|
7340201 |
Tài chính - Ngân hàng |
30 |
30 |
|
|
7840101 |
Logistics và Vận tải đa phương thức |
70 |
70 |
|
|
Quản lý, điều hành vận tải đường bộ |
20 |
20 |
|
||
Quản lý, điều hành vận tải đường sắt |
20 |
20 |
|
||
7510406 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường |
30 |
30 |
|
1. Toán, Lý, Hóa 2. Toán, Lý, Anh/Pháp 3. Toán, Hóa, Anh/Pháp 4. Toán, Hóa, Sinh |
Ngành mới (dự kiến) |
|||||
7340122 |
Thương mại điện tử |
50 |
50 |
|
1. Toán, Lý, Hóa 2. Toán, Lý, Anh/Pháp 3. Toán, Hóa, Anh/Pháp 4. Toán, Văn, Anh/Pháp |
7510605 |
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng |
50 |
50 |
|
|
7480201 |
Công nghệ thông tin |
50 |
50 |
|
|
CƠ SỞ ĐÀO TẠO VĨNH PHÚC |
|||||
7510104 |
CNKT xây dựng Cầu đường bộ |
50 |
25 |
25 |
1. Toán, Lý, Hóa 2. Toán, Lý, Anh/Pháp 3. Toán, Hóa, Anh/Pháp 4. Toán, Văn, Anh/Pháp |
7510102 |
CNKT xây dựng dân dụng và công nghiệp |
30 |
15 |
15 |
|
7510205 |
Công nghệ kỹ thuật Ô tô |
50 |
25 |
25 |
|
7480104 |
Hệ thống thông tin |
30 |
15 |
15 |
|
7340301 |
Kế toán doanh nghiệp |
30 |
15 |
15 |
|
7580301 |
Kinh tế xây dựng |
30 |
15 |
15 |
|
7510302 |
Điện tử - viễn thông |
30 |
15 |
15 |
|
CƠ SỞ ĐÀO TẠO THÁI NGUYÊN |
|||||
7510104 |
CNKT xây dựng Cầu đường bộ |
50 |
20 |
30 |
1. Toán, Lý, Hóa 2. Toán, Lý, Anh/Pháp 3. Toán, Hóa, Anh/Pháp 4. Toán, Văn, Anh/Pháp |
7510102 |
CNKT xây dựng dân dụng và công nghiệp |
30 |
15 |
15 |
|
7510205 |
Công nghệ kỹ thuật Ô tô |
30 |
15 |
15 |
|
7480104 |
Hệ thống thông tin |
30 |
15 |
15 |
|
7340301 |
Kế toán doanh nghiệp |
30 |
15 |
15 |
|
7580301 |
Kinh tế xây dựng |
30 |
15 |
15 |
NỘP HỒ SƠ XÉT TUYỂN
- Điều kiện nhận ĐKXT: Tốt nghiệp THPT.
- Nguyên tắc xét tuyển:
(1) Xét theo kết quả thi THPT Quốc gia: Xét tuyển điểm lấy từ cao xuống thấp đến khi đủ chỉ tiêu. Điểm xét tuyển lấy đến 2 chữ số thập phân. Nếu nhiều hồ sơ có điểm xét tuyển bằng nhau thì lấy điểm môn Toán làm tiêu chí phụ xét từ cao xuống thấp.
(2) Xét tuyển học bạ: Xét tuyển điểm TBC lớp 12 lấy từ cao xuống thấp đến khi đủ chỉ tiêu. Điểm xét tuyển lấy đến 2 chữ số thập phân. Nếu nhiều hồ sơ có điểm xét tuyển bằng nhau thì lấy điểm môn Toán làm tiêu chí phụ xét từ cao xuống thấp.
5. Xét tuyển theo đặt hàng của doanh nghiệp (học tại Cơ sở đào tạo Hà Nội)
- Chỉ tiêu xét tuyển: 100
- Ngành tuyển: CNKT Cơ khí (Máy xây dựng); CNKT giao thông (Xây dựng Cầu đường bộ).
- Đối tượng xét tuyển: Học sinh tốt nghiệp THPT
- Điều kiện nhận ĐKXT:
(1). Học sinh có tổng điểm 03 môn thi THPT Quốc gia theo một trong các tổ hợp xét tuyển ≥ 15.
(2) Học sinh có kết quả TBCHT 03 năm THPT đạt loại Khá trở lên
Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển theo thứ tự ưu tiên (1) đến ưu tiên (2), lấy từ cao xuống thấp đến khi đủ chỉ tiêu. Điểm xét tuyển lấy đến 2 chữ số thập phân. Nếu nhiều hồ sơ có điểm xét tuyển bằng nhau thì lấy điểm môn Toán làm tiêu chí phụ xét từ cao xuống thấp.
6. Xét tuyển thẳng (học tại cơ sở đào tạo Hà Nội)
- Chỉ tiêu tuyển thẳng: 50
- Ngành tuyển: tất cả các ngành đào tạo
- Đối tượng xét tuyển: Học sinh tốt nghiệp THPT
- Điều kiện nhận ĐKXT:
(1). Điều kiện tuyển thẳng theo Quy chế Tuyển sinh đại học hệ chính quy, cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy hiện hành;
(2). Học sinh có kết quả TBCHT 02 năm THPT đạt loại Giỏi.
Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển lần lượt theo thứ tự ưu tiên (1) đến ưu tiên (2), lấy từ cao xuống thấp đến khi đủ chỉ tiêu. Điểm xét tuyển lấy đến 2 chữ số thập phân. Nếu nhiều hồ sơ có điểm xét tuyển bằng nhau thì lấy điểm môn Toán làm tiêu chí phụ xét từ cao xuống thấp.
7. Xét tuyển thẳng dự bị du học Pháp tại cả 3 cơ sở đào tạo của Trường
- Chỉ tiêu: 150 (Cơ sở Hà Nội: 100; Cơ sở Vĩnh Phúc: 30; Cơ sở Thái Nguyên: 20)
- Đối tượng xét tuyển: Học sinh tốt nghiệp THPT
- Điều kiện nhận ĐKXT:
(1). Điều kiện tuyển thẳng theo Quy chế Tuyển sinh đại học hệ chính quy, cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy hiện hành;
(2). Học sinh các Trường THPT chuyên Tiếng Pháp hoặc có chứng chỉ tiếng Anh IELTS từ 5.5 trở lên (hoặc tương đương).
(3). Học sinh có kết quả TBCHT 03 năm THPT đạt loại Khá trở lên hoặc 02 năm đạt loại Giỏi.
Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển lần lượt theo thứ tự từ ưu tiên (1) đến ưu tiên (3), xét tuyển lấy từ cao xuống thấp đến khi đủ chỉ tiêu.
Ngành | Mã ngành | Tổ hợp môn xét tuyển |
---|---|---|
Quản trị kinh doanh | 7340101 |
Toán, Vật lí, Hóa học |
Toán, Vật lí, Tiếng Anh/Tiếng Pháp | ||
Toán,Hóa học,Tiếng Anh/Tiếng Pháp | ||
Ngữ văn,Toán,Tiếng Anh/Tiếng Pháp |