Công nghệ kỹ thuật Cơ khí đầu máy - toa xe và tàu điện Metro
-
15:00:58 12/06/17
-
Ngành Cơ khí
Tại sao chúng tôi chọn ngành Công nghệ kỹ thuật Cơ khí Đầu máy toa xe và tầu điện Metro
Ngày nay, với sự tăng trưởng như vũ bão các phương tiện cá nhân như xe máy, ô tô… khiến cho giao thông đường bộ đã trở nên quá tải và đặc biệt tại các thành phố lớn, tình trạng ùn tắc ngày càng gia tăng. Đặt ra bài toán cho các nhà quản lý là làm thế nào để giảm thiểu ùn tắc, làm thế nào để hạn chế được phương tiện cá nhân tham gia giao thông. Mình được biết, theo quy hoạch của Bộ GTVT đã được Thủ tướng phê duyệt thì trong thời gian tới Nhà nước sẽ ưu tiên đầu tư mạnh mẽ và quyết liệt cho ngành Đường sắt đặc biệt là các tuyến đường sắt nội đô. Việc làm này sẽ góp phần giảm thiểu ùn tắc và bớt ô nhiễm môi trường cho 2 thành phố lớn là Hà Nội và TP Hồ Chí Minh.
Theo thống kê của Ủy ban ATGT Quốc gia năm 2016 có 8685 người chết và trong 3 tháng đầu năm 2017 đã có hơn 2000 người chết vì TNGT. Trong đó tai nạn xảy ra trên đường bộ là chủ yếu. Theo tìm hiểu mình được biết giao thông Đường sắt có độ tin cậy và chỉ số an toàn cao hơn các loại hình vận tải còn lại. Vì vậy, Nhà nước đã và đang thực hiện xây dựng tuyến đường sắt cao tốc Bắc – Nam (chiều dài 1570 km) với mục đích giảm tải cho đường bộ, rút ngắn thời gian chạy tầu, nâng cao năng lực vận tải hàng hóa và hành khách cho ngành ĐS và giảm thiểu được phần nào ùn tắc và tai nạn giao thông.
Bạn được trải nghiệm gì khi theo học tại Trường Đại học Công nghệ GTVT
1. Nền tảng chương trình
Chương trình được thiết kế theo chuẩn quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, có sự tham gia đóng góp ý kiến của các chuyên gia đầu ngành như GS.TS Đỗ Đức Tuấn, PGS.TS Lê Văn Doanh,… và một số các doanh nghiệp như Chi nhánh Tổng công ty Đường sắt Việt Nam – Xí nghiệp đầu máy Hà Nội, Chi nhánh Công ty cổ phần vận tải đường sắt Hà Nội – Xí nghiệp sửa chữa toa xe…
Nội dung đào tạo ngành Kỹ thuật Cơ khí Đầu máy toa xe và tàu điện Metro tích hợp cân bằng giữa kiến thức nền tảng với những công nghệ, kỹ thuật mới. Sự kết hợp theo hướng ứng dụng: thời gian học lý thuyết chiếm chỉ tối đa một nửa thời gian của hầu hết các môn học, thời gian còn lại giành cho thực hành và thực tập. Với định hướng này sinh viên sau khi ra trường có thể làm được việc ngay mà không cần phải đào tạo lại.
2. Chương trình học toàn khóa
Cơ hội nghề nghiệp sau khi tốt nghiệp
Triển vọng nghề nghiệp
- Chuyên viên Bộ Giao thông vận tải về lĩnh vực đường sắt;
- Kỹ sư phụ trách thiết kế, thi công, giám sát, thẩm định, nghiệm thu các công trình sửa chữa, đóng mới đầu máy toa xe ở Tổng Công ty đường sắt, các xí nghiệp vận dụng, sửa chữa, đóng mới đầu máy toa xe trong cả nước;
- Đăng kiểm viên của Cục đăng kiểm hoặc các Trạm đăng kiểm trong cả nước;
- Giảng dạy, nghiên cứu tại các trường Đại học, Cao đẳng liên quan đến ngành nghề;
- Gần đây, Nhà trường tích cực hợp tác quốc tế với các nước phát triển. Vì vậy, sau khi tốt nghiệp sinh viên có thể tiếp cận với các nguồn học bổng để tham gia học tập, nghiên cứu tại các nước phát triển như Mỹ, Pháp, Đức, Nhật Bản, Hàn Quốc…để trở thành những thạc sỹ, tiến sỹ nước ngoài.
- Làm việc trong lĩnh vực công nghệ ô tô như: CEO, kỹ thuật viên xưởng vỏ, sơn và gầm ô tô…
- Lĩnh vực máy xây dựng: Lái máy, chẩn đoán, sửa chữa một số máy xây dựng chuyên dùng…
- Lĩnh vực máy tàu thủy: thi công, chế tạo, lắp ráp máy tàu thủy và các công trình nổi…
- Ngoài ra người kỹ sư chuyên ngành ĐMTX và tầu điện Metro còn có đủ khả năng để khởi nghiệp (Startup) về các lĩnh vực như Nông nghiệp, Công nghiệp, Công nghệ thông tin… bắt kịp xu thế phát triển của thế giới đó là thời đại bùng nổ của nền Công nghiệp 4.0
Trường Đại học Công nghệ GTVT tuyển sinh ngành Công nghệ kỹ thuật Cơ khí Đầu máy toa xe và tầu điện Metro năm 2017
4.1. Xét tuyển sử dụng kết quả thi THPT Quốc gia:
- Chỉ tiêu: 2.220
Mã ngành xét tuyển |
Các ngành đào tạo |
Chỉ tiêu dự kiến |
Các tổ hợp môn xét tuyển theo kết quả thi THPT Quốc gia |
Các ngành đào tạo đại học |
|||
|
Cơ sở đào tạo Hà Nội |
|
|
52510104 |
Công nghệ kỹ thuật giao thông (Xây dựng Cầu đường bộ) |
200
|
1. Toán, Vật lí, Hóa học 2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh 3. Toán,Hóa học,Tiếng Anh 4. Ngữ văn,Toán,Tiếng Anh
|
Công nghệ kỹ thuật giao thông (Xây dựng Đường bộ; Xây dựng Cầu hầm) |
90 |
||
Công nghệ kỹ thuật giao thông (Quản lý dự án công trình xây dựng) |
50 |
||
Công nghệ kỹ thuật giao thông (Xây dựng Đường sắt- Metro; Xây dựng đường thủy và công trình biển) |
60 |
||
Công nghệ kỹ thuật giao thông (Cầu đường bộ Việt – Anh; Cầu đường bộ Việt – Pháp) |
50 |
||
52510102 |
Công nghệ kỹ thuật xây dựng dân dụng và công nghiệp |
130 |
|
52510205 |
Công nghệ kỹ thuật Ô tô |
170 |
|
52510203 |
Công nghệ kỹ thuật Cơ điện tử |
100 |
|
52510201 |
Công nghệ kỹ thuật Cơ khí (Cơ khí máy xây dựng; Cơ khí tàu thủy và thiết bị nổi; Cơ khí Đầu máy - toa xe và tàu điện Metro) |
90 |
|
52480104 |
Hệ thống thông tin |
75 |
|
Hệ thống thông tin (Hệ thống thông tin Việt – Anh) |
25 |
||
52510302 |
Công nghệ kỹ thuật Điện tử - viễn thông |
80 |
|
52480102 |
Truyền thông và mạng máy tính |
100 |
|
52340301 |
Kế toán |
200 |
|
52580301 |
Kinh tế xây dựng |
100 |
|
52340101 |
Quản trị kinh doanh |
45 |
|
Quản trị kinh doanh (Quản trị kinh doanh Việt – Anh) |
25 |
||
Quản trị Marketing |
40 |
||
Quản trị Tài chính và Đầu tư |
40 |
||
52340201 |
Tài chính doanh nghiệp |
100 |
|
52840104 |
Khai thác vận tải (Logistics và Vận tải đa phương thức) |
75 |
|
Khai thác vận tải (Logistics và Vận tải đa phương thức Việt – Anh) |
25 |
||
Khai thác vận tải (Quản lý, điều hành vận tải đường bộ; Quản lý, điều hành vận tải đường sắt) |
50 |
||
52510406 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường |
50 |
1. Toán, Vật lí, Hóa học 2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh 3. Toán,Hóa học,Tiếng Anh 4. Toán, Hóa học, Sinh học |
|
Cơ sở đào tạo Vĩnh Phúc |
|
|
52510104VP |
Công nghệ kỹ thuật giao thông (Xây dựng Cầu đường bộ) |
50 |
1. Toán, Vật lí, Hóa học 2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh 3. Toán,Hóa học,Tiếng Anh 4. Ngữ văn,Toán,Tiếng Anh
|
52510102VP |
Công nghệ kỹ thuật xây dựng dân dụng và công nghiệp |
30 |
|
52510205VP |
Công nghệ kỹ thuật Ô tô |
40 |
|
52480104VP |
Hệ thống thông tin |
30 |
|
52340301VP |
Kế toán |
30 |
|
52580301VP |
Kinh tế xây dựng |
30 |
|
52510302VP |
Công nghệ kỹ thuật Điện tử - viễn thông |
20 |
|
|
Cơ sở đào tạo Thái Nguyên |
|
|
52510104TN |
Công nghệ kỹ thuật giao thông (Xây dựng Cầu đường bộ) |
20 |
1. Toán, Vật lí, Hóa học 2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh 3. Toán,Hóa học,Tiếng Anh 4. Ngữ văn,Toán,Tiếng Anh |
Tổng chỉ tiêu dự kiến |
2.220 |
|
NỘP HỒ SƠ XÉT TUYỂN
Phương thức tuyển sinh: Có 2 phương thức xét tuyển, gồm: (1) Xét tuyển sử dụng kết quả thi THPT Quốc gia; (2) Xét tuyển không sử dụng kết quả thi THPT Quốc gia.
4.2. Xét tuyển không sử dụng kết quả thi THPT Quốc gia
a. Xét tuyển thẳng
- Chỉ tiêu tuyển thẳng: 10
- Đối tượng xét tuyển: Học sinh tốt nghiệp THPT.
- Ngành xét tuyển: Tất cả các ngành của Trường.
- Điều kiện nhận ĐKXT:
(1). Theo Mục a,b,c,e,g,h,i Khoản 2 Điều 7 Quy chế Tuyển sinh đại học hệ chính quy, cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy (Ban hành kèm Thông tư số 05/2017/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ giáo dục và Đào tạo);
- Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển lần lượt lấy từ cao xuống thấp đến khi đủ chỉ tiêu.
b. Xét tuyển kết hợp
- Chỉ tiêu tuyển thẳng: 20
- Đối tượng xét tuyển: Học sinh tốt nghiệp THPT.
- Ngành xét tuyển: Tất cả các ngành của Trường.
- Điều kiện nhận ĐKXT:
(1). Học sinh tham dự kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố, quốc gia có môn thi phù hợp với ngành đăng ký học;
(2). Học sinh lọt vào vòng thi Tháng cuộc thi Đường lên đỉnh Olympia do Đài Truyền hình Việt Nam tổ chức;
(3). Học sinh Giỏi 02 năm THPT và có Hạnh kiểm Tốt.
- Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển lần lượt theo thứ tự từ ưu tiên (1) đến ưu tiên (3), lấy từ cao xuống thấp đến khi đủ chỉ tiêu.
c. Xét tuyển dự bị du học Pháp
- Chỉ tiêu tuyển thẳng: 30
- Đối tượng xét tuyển: Học sinh tốt nghiệp THPT
- Điều kiện nhận ĐKXT:
(1). Học sinh các Trường THPT chuyên Tiếng Pháp;
(2). Học sinh có kết quả TBCHT 3 năm THPT đạt loại Khá trở lên và có Hạnh kiểm Tốt.
- Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển lần lượt theo thứ tự từ ưu tiên (1) đến ưu tiên (2), xét tuyển lấy từ cao xuống thấp đến khi đủ chỉ tiêu.
d. Xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT
- Chỉ tiêu tuyển thẳng: 120
- Đối tượng xét tuyển: Học sinh tốt nghiệp THPT.
- Ngành xét tuyển:
Mã ngành xét tuyển |
Các ngành đào tạo |
Chỉ tiêu dự kiến |
Các tổ hợp môn xét tuyển theo kết quả học tập THPT |
---|---|---|---|
52510104TN |
Công nghệ kỹ thuật giao thông (Xây dựng Cầu đường bộ) |
20 |
1. Toán, Vật lí, Hóa học 2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh 3. Toán,Hóa học,Tiếng Anh 4. Toán, Hóa học, Sinh học |
52510102TN |
Công nghệ kỹ thuật xây dựng dân dụng và công nghiệp |
20 |
|
52340301TN |
Kế toán |
20 |
|
52580301TN |
Kinh tế xây dựng |
20 |
|
52480104TN |
Hệ thống thông tin |
20 |
|
52510205TN |
Công nghệ kỹ thuật Ô tô |
20 |
|
Tổng chỉ tiêu dự kiến |
120 |
|
- Điều kiện nhận ĐKXT: Thí sinh có điểm trung bình chung của tổ hợp các môn học (Lớp 12) dùng để xét tuyển không nhỏ hơn 6,0.
- Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển điểm lấy từ cao xuống thấp đến khi đủ chỉ tiêu. Điểm xét tuyển lấy đến 2 chữ số thập phân. Nếu nhiều hồ sơ có điểm xét tuyển bằng nhau thì lấy điểm trung bình môn Toán làm tiêu chí phụ xét từ cao xuống thấp.
Ngành | Mã ngành | Tổ hợp môn xét tuyển |
---|---|---|
Công nghệ kỹ thuật Cơ khí | 52510201 |
Toán, Vật lí, Hóa học |
Toán, Vật lí, Tiếng Anh | ||
Toán,Hóa học,Tiếng Anh | ||
Ngữ văn,Toán,Tiếng Anh |