CNKT công trình xây dựng Dân dụng và Công nghiệp
-
17:49:25 08/06/17
-
Ngành Công trình
Tại sao chúng tôi chọn ngành Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp
Tôi quyết định lựa chọn ngành công trình, bời vì: Thứ nhất, đất nước đang trong quá trình phát triển thành một nước công nghiệp theo hướng hiện đại, thì ngành Xây dựng phải đi trước một bước, Nhà nước phải đầu tư xây dựng cơ sở hạn tầng tốt hơn và cơ hội việc làm sẽ rất rộng mở. Thứ hai, tôi nhận thấy ngành xây dựng Dân dụng và công nghiệp phù hợp với bản thân và hoàn cảnh gia đình. Thứ ba, niềm đam mê trở thành những kỹ sư thiết kế, thi công các công trình cao ốc chọc trời mang tính biểu tượng của Việt nam và thế giới đã thôi thúc tôi lựa chọn ngành xây dựng dân dụng và công nghiệp. Tôi hy vọng được trở thành kỹ sư giỏi, được góp sức xây dựng nên những công trình vĩ đại cho đất nước.
Tôi có ước mơ trở thành kỹ sư xây dựng thi công các công trình cao ốc; lĩnh vực xây dựng hiện đang phát triển tạo nhiều cơ hội tìm kiếm việc làm trong tương lai. Được làm việc trong ngành xây dựng, tôi sẽ có cơ hội được đến khám phá nhiều vùng đất mới, các công trình xây dựng đang ở khắp mọi miền đất nước; tôi sẽ có cơ hội tới Nhật Bản, Pháp và những nước phát triển để học hỏi, tiếp thu những công nghệ mới, hiện đại. Nếu là kỹ sư làm việc trên công trường có thể vất vả nhưng bù lại là cơ hội có mức thu nhập cao; môi trường làm việc sẽ giúp tôi trường thành và mạnh mẽ hơn. Tôi hy vọng mình được tham gia xây dựng những công trình trên khắp đất nước.
Bạn được trải nghiệm gì khi theo học tại Trường Đại học Công nghệ GTVT
1. Nền tảng chương trình
Chương trình được xây dựng theo các quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo theo định hướng ứng dụng, có sự tham khảo CTĐT của các Trường đại học có uy tín trong nước có cùng lĩnh vực đào tạo với Nhà trường. Đồng thời tham khảo CTĐT của một số trường đại học có uy tín của một số nước tiên tiến trên thế giới, như trường đại học Gunma, Hiroshima - Nhật Bản, Đại học Xây dựng Matxcova, Đại học Valenciennes, Đại học Cergy-Pontoise, Viện khoa học ứng dụng quốc gia Pháp.
Nội dung đào tạo chuyên ngành Công nghệ kỹ thuật xây dựng công trình DD&CN tích hợp cân bằng giữa kiến thức nền tảng với công nghệ, kỹ thuật mới không chỉ bao gồm các kiến thức về khoa học cơ bản của nhóm ngành kỹ thuật xây dựng mà còn đào tạo đầy đủ quy trình xây dựng công trình DD&CN từ thiết kế, thi công, kiểm tra và nghiệm thu chất lượng công trình, quản lý dự án ; cân bằng giữa lý thuyết với ứng dụng và thực hành; thiết bị thực hành, thí nghiệm hiện đại và đồng bộ.
2. Chương trình học toàn khóa
Cơ hội nghề nghiệp sau khi tốt nghiệp
Triển vọng nghề nghiệp
- Trở thành kỹ sư khảo sát, thiết kế, thi công, giám sát các dự án hay chuyên viên, chuyên gia tư vấn, thẩm định, nghiệm thu các công trình xây dựng giao thông, dân dụng và công nghiệp…
- Có cơ hội được làm việc tại các các doanh nghiệp trong nước, ngoài nước hoạt động trong lĩnh vực đầu tư, xây dựng công trình, làm việc tại các cơ quan quản lý Nhà nước (cơ quan các Bộ, Ngành, Tổng cục, Cục, Vụ… hoặc các Ban quản lý các dự án đầu tư xây dựng công trình từ cấp Nhà nước tới các địa phương).
- Giảng dạy, nghiên cứu tại các cơ quan nghiên cứu, đào tạo chuyên ngành xây dựng tại các Viện nghiên cứu, các Trường đại học.
- Thường xuyên được học tập, tiếp thu công nghệ hiện đại trên Thế giới.
Trường Đại học Công nghệ GTVT tuyển sinh ngành Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp năm 2017
4.1. Xét tuyển sử dụng kết quả thi THPT Quốc gia:
- Chỉ tiêu: 2.220
Mã ngành xét tuyển |
Các ngành đào tạo |
Chỉ tiêu dự kiến |
Các tổ hợp môn xét tuyển theo kết quả thi THPT Quốc gia |
Các ngành đào tạo đại học |
|||
|
Cơ sở đào tạo Hà Nội |
|
|
52510104 |
Công nghệ kỹ thuật giao thông (Xây dựng Cầu đường bộ) |
200
|
1. Toán, Vật lí, Hóa học 2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh 3. Toán,Hóa học,Tiếng Anh 4. Ngữ văn,Toán,Tiếng Anh
|
Công nghệ kỹ thuật giao thông (Xây dựng Đường bộ; Xây dựng Cầu hầm) |
90 |
||
Công nghệ kỹ thuật giao thông (Quản lý dự án công trình xây dựng) |
50 |
||
Công nghệ kỹ thuật giao thông (Xây dựng Đường sắt- Metro; Xây dựng đường thủy và công trình biển) |
60 |
||
Công nghệ kỹ thuật giao thông (Cầu đường bộ Việt – Anh; Cầu đường bộ Việt – Pháp) |
50 |
||
52510102 |
Công nghệ kỹ thuật xây dựng dân dụng và công nghiệp |
130 |
|
52510205 |
Công nghệ kỹ thuật Ô tô |
170 |
|
52510203 |
Công nghệ kỹ thuật Cơ điện tử |
100 |
|
52510201 |
Công nghệ kỹ thuật Cơ khí (Cơ khí máy xây dựng; Cơ khí tàu thủy và thiết bị nổi; Cơ khí Đầu máy - toa xe và tàu điện Metro) |
90 |
|
52480104 |
Hệ thống thông tin |
75 |
|
Hệ thống thông tin (Hệ thống thông tin Việt – Anh) |
25 |
||
52510302 |
Công nghệ kỹ thuật Điện tử - viễn thông |
80 |
|
52480102 |
Truyền thông và mạng máy tính |
100 |
|
52340301 |
Kế toán |
200 |
|
52580301 |
Kinh tế xây dựng |
100 |
|
52340101 |
Quản trị kinh doanh |
45 |
|
Quản trị kinh doanh (Quản trị kinh doanh Việt – Anh) |
25 |
||
Quản trị Marketing |
40 |
||
Quản trị Tài chính và Đầu tư |
40 |
||
52340201 |
Tài chính doanh nghiệp |
100 |
|
52840104 |
Khai thác vận tải (Logistics và Vận tải đa phương thức) |
75 |
|
Khai thác vận tải (Logistics và Vận tải đa phương thức Việt – Anh) |
25 |
||
Khai thác vận tải (Quản lý, điều hành vận tải đường bộ; Quản lý, điều hành vận tải đường sắt) |
50 |
||
52510406 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường |
50 |
1. Toán, Vật lí, Hóa học 2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh 3. Toán,Hóa học,Tiếng Anh 4. Toán, Hóa học, Sinh học |
|
Cơ sở đào tạo Vĩnh Phúc |
|
|
52510104VP |
Công nghệ kỹ thuật giao thông (Xây dựng Cầu đường bộ) |
50 |
1. Toán, Vật lí, Hóa học 2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh 3. Toán,Hóa học,Tiếng Anh 4. Ngữ văn,Toán,Tiếng Anh
|
52510102VP |
Công nghệ kỹ thuật xây dựng dân dụng và công nghiệp |
30 |
|
52510205VP |
Công nghệ kỹ thuật Ô tô |
40 |
|
52480104VP |
Hệ thống thông tin |
30 |
|
52340301VP |
Kế toán |
30 |
|
52580301VP |
Kinh tế xây dựng |
30 |
|
52510302VP |
Công nghệ kỹ thuật Điện tử - viễn thông |
20 |
|
|
Cơ sở đào tạo Thái Nguyên |
|
|
52510104TN |
Công nghệ kỹ thuật giao thông (Xây dựng Cầu đường bộ) |
20 |
1. Toán, Vật lí, Hóa học 2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh 3. Toán,Hóa học,Tiếng Anh 4. Ngữ văn,Toán,Tiếng Anh |
Tổng chỉ tiêu dự kiến |
2.220 |
|
NỘP HỒ SƠ XÉT TUYỂN
Phương thức tuyển sinh: Có 2 phương thức xét tuyển, gồm: (1) Xét tuyển sử dụng kết quả thi THPT Quốc gia; (2) Xét tuyển không sử dụng kết quả thi THPT Quốc gia.
4.2. Xét tuyển không sử dụng kết quả thi THPT Quốc gia
a. Xét tuyển thẳng
- Chỉ tiêu tuyển thẳng: 10
- Đối tượng xét tuyển: Học sinh tốt nghiệp THPT.
- Ngành xét tuyển: Tất cả các ngành của Trường.
- Điều kiện nhận ĐKXT:
(1). Theo Mục a,b,c,e,g,h,i Khoản 2 Điều 7 Quy chế Tuyển sinh đại học hệ chính quy, cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy (Ban hành kèm Thông tư số 05/2017/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ giáo dục và Đào tạo);
- Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển lần lượt lấy từ cao xuống thấp đến khi đủ chỉ tiêu.
b. Xét tuyển kết hợp
- Chỉ tiêu tuyển thẳng: 20
- Đối tượng xét tuyển: Học sinh tốt nghiệp THPT.
- Ngành xét tuyển: Tất cả các ngành của Trường.
- Điều kiện nhận ĐKXT:
(1). Học sinh tham dự kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố, quốc gia có môn thi phù hợp với ngành đăng ký học;
(2). Học sinh lọt vào vòng thi Tháng cuộc thi Đường lên đỉnh Olympia do Đài Truyền hình Việt Nam tổ chức;
(3). Học sinh Giỏi 02 năm THPT và có Hạnh kiểm Tốt.
- Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển lần lượt theo thứ tự từ ưu tiên (1) đến ưu tiên (3), lấy từ cao xuống thấp đến khi đủ chỉ tiêu.
c. Xét tuyển dự bị du học Pháp
- Chỉ tiêu tuyển thẳng: 30
- Đối tượng xét tuyển: Học sinh tốt nghiệp THPT
- Điều kiện nhận ĐKXT:
(1). Học sinh các Trường THPT chuyên Tiếng Pháp;
(2). Học sinh có kết quả TBCHT 3 năm THPT đạt loại Khá trở lên và có Hạnh kiểm Tốt.
- Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển lần lượt theo thứ tự từ ưu tiên (1) đến ưu tiên (2), xét tuyển lấy từ cao xuống thấp đến khi đủ chỉ tiêu.
d. Xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT
- Chỉ tiêu tuyển thẳng: 120
- Đối tượng xét tuyển: Học sinh tốt nghiệp THPT.
- Ngành xét tuyển:
Mã ngành xét tuyển |
Các ngành đào tạo |
Chỉ tiêu dự kiến |
Các tổ hợp môn xét tuyển theo kết quả học tập THPT |
---|---|---|---|
52510104TN |
Công nghệ kỹ thuật giao thông (Xây dựng Cầu đường bộ) |
20 |
1. Toán, Vật lí, Hóa học 2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh 3. Toán,Hóa học,Tiếng Anh 4. Toán, Hóa học, Sinh học |
52510102TN |
Công nghệ kỹ thuật xây dựng dân dụng và công nghiệp |
20 |
|
52340301TN |
Kế toán |
20 |
|
52580301TN |
Kinh tế xây dựng |
20 |
|
52480104TN |
Hệ thống thông tin |
20 |
|
52510205TN |
Công nghệ kỹ thuật Ô tô |
20 |
|
Tổng chỉ tiêu dự kiến |
120 |
|
- Điều kiện nhận ĐKXT: Thí sinh có điểm trung bình chung của tổ hợp các môn học (Lớp 12) dùng để xét tuyển không nhỏ hơn 6,0.
- Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển điểm lấy từ cao xuống thấp đến khi đủ chỉ tiêu. Điểm xét tuyển lấy đến 2 chữ số thập phân. Nếu nhiều hồ sơ có điểm xét tuyển bằng nhau thì lấy điểm trung bình môn Toán làm tiêu chí phụ xét từ cao xuống thấp.
Ngành | Mã ngành | Tổ hợp môn xét tuyển |
---|---|---|
Công nghệ kỹ thuật xây dựng dân dụng và công nghiệp | 52510102 |
Toán, Vật lí, Hóa học |
Toán, Vật lí, Tiếng Anh | ||
Toán,Hóa học,Tiếng Anh | ||
Ngữ văn,Toán,Tiếng Anh |