Điện tử - viễn thông
-
08:29:10 07/06/17
-
Ngành Công nghệ thông tin
Tại sao chúng tôi chọn ngành Công nghệ kỹ thuật Điện tử - viễn thông
Ngày nay, Công nghệ thông tin và Truyền thông là một trong những ngành dẫn đầu về nhu cầu nhân lực và đang khẳng định vị thế số 1 của mình trong đời sống kinh tế xã hội. Ngành CNKT Điện tử-Truyền thông chính là ngành tiên phong sử dụng các công nghệ, kỹ thuật tiên tiến để xây dựng hệ thống mạng thông tin liên lạc trên toàn cầu, giúp cho việc trao đổi thông tin diễn ra thuận lợi trong không gian và thời gian khác nhau. Vì vậy nắm vững được các kiến thức ngành đồng nghĩa với việc mình đã chuẩn bị sẵn sàng cho tương lai của bản thân!
Với nhu cầu cập nhập thông tin của xã hội ngày càng cao, đồng thời đòi hỏi về chất lượng truyền thông từ các thiết bị, dịch vụ cũng được cải tiến và luôn phải cập nhập công nghệ mới, thì việc theo đuổi ngành CNKT Điện tử-Truyền thông làm mình cảm thấy bản thân và ngành học không hề lỗi thời trong các ngành nghề hiện nay.
Bạn được trải nghiệm gì khi theo học tại Trường Đại học Công nghệ GTVT
1. Nền tảng chương trình
Sinh viên theo học ngành Kỹ thuật điện tử - truyền thông sẽ được đào tạo kiến thức chuyên môn về lĩnh vực điện tử, truyền thông và có khả năng tiếp cận với công nghệ kỹ thuật điện tử tiên tiến như mạng không dây; mạng truyền số liệu; vi ba số; hệ thống phát thanh truyền hình; công nghệ phân tích và xử lý tín hiệu, âm thanh, hình ảnh. Sinh viên có khả năng tiếp cận, nắm bắt các công nghệ kỹ thuật điện tử tiên tiến và hoạt động của mạng truyền thông hiện đại. Với nội dung đào tạo giữa kiến thức nền tảng với công nghệ, kỹ thuật mới Sinh viên sẽ có khả năng:
- Thiết kế, vẽ và mô phỏng mạch điện tử bằng các phần mềm chuyên dụng, thi công các mạch điện tử ứng dụng;
- Khai thác, vận hành hệ thống thiết bị điện tử viễn thông;
- Bảo trì, sửa chữa các thiết bị điện tử viễn thông và tổ chức triển khai dịch vụ điện tử độc lập tự tạo việc làm;
- Thực hiện các khâu thiết kế, sản xuất các thiết bị điện tử viễn thông và chuyển giao công nghệ dưới sự hướng dẫn của kỹ sư chuyên ngành;
- Tiếp cận và nắm bắt được các công nghệ điện tử, tin học- viễn thông mới trên nền tảng các môn học lý thuyết và thực hành từ nhà trường;
- Có khả năng đọc, hiểu tài liệu chuyên ngành bằng tiếng Anh;
- Làm việc độc lập và theo nhóm.
Ngoài ra sinh viên còn được theo học, tư vấn và hỗ trợ về ngành nghề từ Học viện mạng CISCO; Tập đoàn VNPT; Microsoft…
2. Chương trình học toàn khóa
Cơ hội nghề nghiệp sau khi tốt nghiệp
Triển vọng nghề nghiệp
- Sinh viên ngành Công nghệ kỹ thuật Điện tử, Truyền thông khi tốt nghiệp có cơ hội làm việc tại các công ty viễn thông như: Vinaphone, MobiFone, Đài viễn thông, công ty truyền số liệu, Viettel, FPT, các nhà cung cáp dịch vụ Internet, các công ty về phát thanh truyền hình, các đài truyền hình VTC, HTV, SCTV, ETC… Những công ty về sản xuất lắp ráp các thiết bị điện tử trong và ngoài nước như: Samsung, Nokia, HP, Canon…
- Ngoài ra, sinh viên tốt nghiệp lĩnh vực này có thể đảm nhận vai trò Trưởng bộ phận kỹ thuật, Giám đốc kỹ thuật tại các công ty, doanh nghiệp trong lĩnh vực điện tử, viễn thông, truyền thông.
- Sau khi tốt nghiệp, sinh viên có khả năng tự học và nâng cao trình độ học vấn ở các bậc học Thạc sĩ, Tiến sĩ…
Trường Đại học Công nghệ GTVT tuyển sinh ngành Công nghệ kỹ thuật Điện tử - viễn thông năm 2017
4.1. Xét tuyển sử dụng kết quả thi THPT Quốc gia:
- Chỉ tiêu: 2.220
Mã ngành xét tuyển |
Các ngành đào tạo |
Chỉ tiêu dự kiến |
Các tổ hợp môn xét tuyển theo kết quả thi THPT Quốc gia |
Các ngành đào tạo đại học |
|||
|
Cơ sở đào tạo Hà Nội |
|
|
52510104 |
Công nghệ kỹ thuật giao thông (Xây dựng Cầu đường bộ) |
200
|
1. Toán, Vật lí, Hóa học 2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh 3. Toán,Hóa học,Tiếng Anh 4. Ngữ văn,Toán,Tiếng Anh
|
Công nghệ kỹ thuật giao thông (Xây dựng Đường bộ; Xây dựng Cầu hầm) |
90 |
||
Công nghệ kỹ thuật giao thông (Quản lý dự án công trình xây dựng) |
50 |
||
Công nghệ kỹ thuật giao thông (Xây dựng Đường sắt- Metro; Xây dựng đường thủy và công trình biển) |
60 |
||
Công nghệ kỹ thuật giao thông (Cầu đường bộ Việt – Anh; Cầu đường bộ Việt – Pháp) |
50 |
||
52510102 |
Công nghệ kỹ thuật xây dựng dân dụng và công nghiệp |
130 |
|
52510205 |
Công nghệ kỹ thuật Ô tô |
170 |
|
52510203 |
Công nghệ kỹ thuật Cơ điện tử |
100 |
|
52510201 |
Công nghệ kỹ thuật Cơ khí (Cơ khí máy xây dựng; Cơ khí tàu thủy và thiết bị nổi; Cơ khí Đầu máy - toa xe và tàu điện Metro) |
90 |
|
52480104 |
Hệ thống thông tin |
75 |
|
Hệ thống thông tin (Hệ thống thông tin Việt – Anh) |
25 |
||
52510302 |
Công nghệ kỹ thuật Điện tử - viễn thông |
80 |
|
52480102 |
Truyền thông và mạng máy tính |
100 |
|
52340301 |
Kế toán |
200 |
|
52580301 |
Kinh tế xây dựng |
100 |
|
52340101 |
Quản trị kinh doanh |
45 |
|
Quản trị kinh doanh (Quản trị kinh doanh Việt – Anh) |
25 |
||
Quản trị Marketing |
40 |
||
Quản trị Tài chính và Đầu tư |
40 |
||
52340201 |
Tài chính doanh nghiệp |
100 |
|
52840104 |
Khai thác vận tải (Logistics và Vận tải đa phương thức) |
75 |
|
Khai thác vận tải (Logistics và Vận tải đa phương thức Việt – Anh) |
25 |
||
Khai thác vận tải (Quản lý, điều hành vận tải đường bộ; Quản lý, điều hành vận tải đường sắt) |
50 |
||
52510406 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường |
50 |
1. Toán, Vật lí, Hóa học 2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh 3. Toán,Hóa học,Tiếng Anh 4. Toán, Hóa học, Sinh học |
|
Cơ sở đào tạo Vĩnh Phúc |
|
|
52510104VP |
Công nghệ kỹ thuật giao thông (Xây dựng Cầu đường bộ) |
50 |
1. Toán, Vật lí, Hóa học 2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh 3. Toán,Hóa học,Tiếng Anh 4. Ngữ văn,Toán,Tiếng Anh
|
52510102VP |
Công nghệ kỹ thuật xây dựng dân dụng và công nghiệp |
30 |
|
52510205VP |
Công nghệ kỹ thuật Ô tô |
40 |
|
52480104VP |
Hệ thống thông tin |
30 |
|
52340301VP |
Kế toán |
30 |
|
52580301VP |
Kinh tế xây dựng |
30 |
|
52510302VP |
Công nghệ kỹ thuật Điện tử - viễn thông |
20 |
|
|
Cơ sở đào tạo Thái Nguyên |
|
|
52510104TN |
Công nghệ kỹ thuật giao thông (Xây dựng Cầu đường bộ) |
20 |
1. Toán, Vật lí, Hóa học 2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh 3. Toán,Hóa học,Tiếng Anh 4. Ngữ văn,Toán,Tiếng Anh |
Tổng chỉ tiêu dự kiến |
2.220 |
|
NỘP HỒ SƠ XÉT TUYỂN
Phương thức tuyển sinh: Có 2 phương thức xét tuyển, gồm: (1) Xét tuyển sử dụng kết quả thi THPT Quốc gia; (2) Xét tuyển không sử dụng kết quả thi THPT Quốc gia.
4.2. Xét tuyển không sử dụng kết quả thi THPT Quốc gia
a. Xét tuyển thẳng
- Chỉ tiêu tuyển thẳng: 10
- Đối tượng xét tuyển: Học sinh tốt nghiệp THPT.
- Ngành xét tuyển: Tất cả các ngành của Trường.
- Điều kiện nhận ĐKXT:
(1). Theo Mục a,b,c,e,g,h,i Khoản 2 Điều 7 Quy chế Tuyển sinh đại học hệ chính quy, cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy (Ban hành kèm Thông tư số 05/2017/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ giáo dục và Đào tạo);
- Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển lần lượt lấy từ cao xuống thấp đến khi đủ chỉ tiêu.
b. Xét tuyển kết hợp
- Chỉ tiêu tuyển thẳng: 20
- Đối tượng xét tuyển: Học sinh tốt nghiệp THPT.
- Ngành xét tuyển: Tất cả các ngành của Trường.
- Điều kiện nhận ĐKXT:
(1). Học sinh tham dự kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố, quốc gia có môn thi phù hợp với ngành đăng ký học;
(2). Học sinh lọt vào vòng thi Tháng cuộc thi Đường lên đỉnh Olympia do Đài Truyền hình Việt Nam tổ chức;
(3). Học sinh Giỏi 02 năm THPT và có Hạnh kiểm Tốt.
- Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển lần lượt theo thứ tự từ ưu tiên (1) đến ưu tiên (3), lấy từ cao xuống thấp đến khi đủ chỉ tiêu.
c. Xét tuyển dự bị du học Pháp
- Chỉ tiêu tuyển thẳng: 30
- Đối tượng xét tuyển: Học sinh tốt nghiệp THPT
- Điều kiện nhận ĐKXT:
(1). Học sinh các Trường THPT chuyên Tiếng Pháp;
(2). Học sinh có kết quả TBCHT 3 năm THPT đạt loại Khá trở lên và có Hạnh kiểm Tốt.
- Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển lần lượt theo thứ tự từ ưu tiên (1) đến ưu tiên (2), xét tuyển lấy từ cao xuống thấp đến khi đủ chỉ tiêu.
d. Xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT
- Chỉ tiêu tuyển thẳng: 120
- Đối tượng xét tuyển: Học sinh tốt nghiệp THPT.
- Ngành xét tuyển:
Mã ngành xét tuyển |
Các ngành đào tạo |
Chỉ tiêu dự kiến |
Các tổ hợp môn xét tuyển theo kết quả học tập THPT |
---|---|---|---|
52510104TN |
Công nghệ kỹ thuật giao thông (Xây dựng Cầu đường bộ) |
20 |
1. Toán, Vật lí, Hóa học 2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh 3. Toán,Hóa học,Tiếng Anh 4. Toán, Hóa học, Sinh học |
52510102TN |
Công nghệ kỹ thuật xây dựng dân dụng và công nghiệp |
20 |
|
52340301TN |
Kế toán |
20 |
|
52580301TN |
Kinh tế xây dựng |
20 |
|
52480104TN |
Hệ thống thông tin |
20 |
|
52510205TN |
Công nghệ kỹ thuật Ô tô |
20 |
|
Tổng chỉ tiêu dự kiến |
120 |
|
- Điều kiện nhận ĐKXT: Thí sinh có điểm trung bình chung của tổ hợp các môn học (Lớp 12) dùng để xét tuyển không nhỏ hơn 6,0.
- Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển điểm lấy từ cao xuống thấp đến khi đủ chỉ tiêu. Điểm xét tuyển lấy đến 2 chữ số thập phân. Nếu nhiều hồ sơ có điểm xét tuyển bằng nhau thì lấy điểm trung bình môn Toán làm tiêu chí phụ xét từ cao xuống thấp.
Ngành | Mã ngành | Tổ hợp môn xét tuyển |
---|---|---|
Công nghệ kỹ thuật Điện tử - viễn thông | 52510302 |
Toán, Vật lí, Hóa học |
Toán, Vật lí, Tiếng Anh | ||
Toán,Hóa học,Tiếng Anh | ||
Ngữ văn,Toán,Tiếng Anh |