Hệ thống thông tin
-
08:29:58 07/06/17
-
Ngành Công nghệ thông tin
Tại sao chúng tôi chọn ngành Hệ thống thông tin
Ngày nay, công nghệ thông tin rất phát triển và là cánh cửa đi đến tương lai. Với kiến thức về ngành Hệ thống thông tin, chúng ta không những có thể có cơ hội nắm bắt một công việc tốt mà nó còn hỗ trợ rất nhiều cho những lĩnh vực khác trong cuộc sống.
Hệ thống thông tin là ngành càng học càng thấy hấp dẫn vì liên tục được tiếp thu, cập nhật những kiến thức công nghệ mới nhất khiến việc học không bao giờ nhàm chán. Mỗi ngày với mình là một ngày được trải nghiệm, tìm hiểu, biết thêm những điều mới.
Bạn được trải nghiệm gì khi theo học tại Trường Đại học Công nghệ GTVT
1. Nền tảng chương trình
Chương trình được thiết kế theo chuẩn của Hiệp hội Máy tính (Association for Computing Machinery-ACM), Chương trình đào tạo của Đại học Quốc Gia Singapore (National University of Singapore – NUS, với sự tư vấn của các chuyên gia và doanh nghiệp CNTT như Tập đoàn VNPT, FPT, Tập đoàn IBM, đồng thời tích hợp các chuẩn kiến thức của giới công nghiệp như Oracle, Cisco v.v.
Nội dung đào tạo ngành Hệ thống thông tin của Đại học Công nghệ GTVT tích hợp cân bằng giữa kiến thức nền tảng với công nghệ, kỹ thuật mới: không chỉ bao gồm các kiến thức về khoa học cơ bản của nhóm ngành CNTT mà còn đào tạo đầy đủ về các kiến thức và công nghệ có thể tiếp cận ngay với các doanh nghiệp khi mới ra trường; cân bằng giữa lý thuyết với ứng dụng và thực hành: thời gian học lý thuyết chiếm chỉ tối đa một nửa thời gian của hầu hết các học phần. Chương trình đào tạo linh hoạt và thích ứng với các yêu cầu hiện tại của các doanh nghiệp.
2. Chương trình học toàn khóa
Cơ hội nghề nghiệp sau khi tốt nghiệp
Triển vọng nghề nghiệp
- Phát triển phần mềm, thiết kế website, gia công phần mềm.
- Tổ chức, quản lý các cơ sở cung cấp các dịch vụ về CNTT như phân phối và bảo trì về phần mềm và các thiết bị máy tính.
- Tư vấn thiết kế các giải pháp về mạng, phát triển hệ thống thông tin, Quản trị cơ sở dữ liệu.
- Tham gia hoặc quản lý các bộ phận vận hành và phát triển công nghệ thông tin, Quản trị dữ liệu của các cơ quan, nhà máy, trường học, ngân hàng v.v. các doanh nghiệp có ứng dụng công nghệ thông tin.
- Giảng dạy chuyên ngành Công nghệ thông tin tại các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp và các cơ sở đào tạo về CNTT.
- Thực hiện các nhiệm vụ có liên quan tại các Viện nghiên cứu và chuyển giao công nghệ thuộc lĩnh vực công nghệ thông tin.
Trường Đại học Công nghệ GTVT tuyển sinh ngành Hệ thống thông tin năm 2017
4.1. Xét tuyển sử dụng kết quả thi THPT Quốc gia:
- Chỉ tiêu: 2.220
Mã ngành xét tuyển |
Các ngành đào tạo |
Chỉ tiêu dự kiến |
Các tổ hợp môn xét tuyển theo kết quả thi THPT Quốc gia |
Các ngành đào tạo đại học |
|||
|
Cơ sở đào tạo Hà Nội |
|
|
52510104 |
Công nghệ kỹ thuật giao thông (Xây dựng Cầu đường bộ) |
200
|
1. Toán, Vật lí, Hóa học 2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh 3. Toán,Hóa học,Tiếng Anh 4. Ngữ văn,Toán,Tiếng Anh
|
Công nghệ kỹ thuật giao thông (Xây dựng Đường bộ; Xây dựng Cầu hầm) |
90 |
||
Công nghệ kỹ thuật giao thông (Quản lý dự án công trình xây dựng) |
50 |
||
Công nghệ kỹ thuật giao thông (Xây dựng Đường sắt- Metro; Xây dựng đường thủy và công trình biển) |
60 |
||
Công nghệ kỹ thuật giao thông (Cầu đường bộ Việt – Anh; Cầu đường bộ Việt – Pháp) |
50 |
||
52510102 |
Công nghệ kỹ thuật xây dựng dân dụng và công nghiệp |
130 |
|
52510205 |
Công nghệ kỹ thuật Ô tô |
170 |
|
52510203 |
Công nghệ kỹ thuật Cơ điện tử |
100 |
|
52510201 |
Công nghệ kỹ thuật Cơ khí (Cơ khí máy xây dựng; Cơ khí tàu thủy và thiết bị nổi; Cơ khí Đầu máy - toa xe và tàu điện Metro) |
90 |
|
52480104 |
Hệ thống thông tin |
75 |
|
Hệ thống thông tin (Hệ thống thông tin Việt – Anh) |
25 |
||
52510302 |
Công nghệ kỹ thuật Điện tử - viễn thông |
80 |
|
52480102 |
Truyền thông và mạng máy tính |
100 |
|
52340301 |
Kế toán |
200 |
|
52580301 |
Kinh tế xây dựng |
100 |
|
52340101 |
Quản trị kinh doanh |
45 |
|
Quản trị kinh doanh (Quản trị kinh doanh Việt – Anh) |
25 |
||
Quản trị Marketing |
40 |
||
Quản trị Tài chính và Đầu tư |
40 |
||
52340201 |
Tài chính doanh nghiệp |
100 |
|
52840104 |
Khai thác vận tải (Logistics và Vận tải đa phương thức) |
75 |
|
Khai thác vận tải (Logistics và Vận tải đa phương thức Việt – Anh) |
25 |
||
Khai thác vận tải (Quản lý, điều hành vận tải đường bộ; Quản lý, điều hành vận tải đường sắt) |
50 |
||
52510406 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường |
50 |
1. Toán, Vật lí, Hóa học 2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh 3. Toán,Hóa học,Tiếng Anh 4. Toán, Hóa học, Sinh học |
|
Cơ sở đào tạo Vĩnh Phúc |
|
|
52510104VP |
Công nghệ kỹ thuật giao thông (Xây dựng Cầu đường bộ) |
50 |
1. Toán, Vật lí, Hóa học 2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh 3. Toán,Hóa học,Tiếng Anh 4. Ngữ văn,Toán,Tiếng Anh
|
52510102VP |
Công nghệ kỹ thuật xây dựng dân dụng và công nghiệp |
30 |
|
52510205VP |
Công nghệ kỹ thuật Ô tô |
40 |
|
52480104VP |
Hệ thống thông tin |
30 |
|
52340301VP |
Kế toán |
30 |
|
52580301VP |
Kinh tế xây dựng |
30 |
|
52510302VP |
Công nghệ kỹ thuật Điện tử - viễn thông |
20 |
|
|
Cơ sở đào tạo Thái Nguyên |
|
|
52510104TN |
Công nghệ kỹ thuật giao thông (Xây dựng Cầu đường bộ) |
20 |
1. Toán, Vật lí, Hóa học 2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh 3. Toán,Hóa học,Tiếng Anh 4. Ngữ văn,Toán,Tiếng Anh |
Tổng chỉ tiêu dự kiến |
2.220 |
|
NỘP HỒ SƠ XÉT TUYỂN
Phương thức tuyển sinh: Có 2 phương thức xét tuyển, gồm: (1) Xét tuyển sử dụng kết quả thi THPT Quốc gia; (2) Xét tuyển không sử dụng kết quả thi THPT Quốc gia.
4.2. Xét tuyển không sử dụng kết quả thi THPT Quốc gia
a. Xét tuyển thẳng
- Chỉ tiêu tuyển thẳng: 10
- Đối tượng xét tuyển: Học sinh tốt nghiệp THPT.
- Ngành xét tuyển: Tất cả các ngành của Trường.
- Điều kiện nhận ĐKXT:
(1). Theo Mục a,b,c,e,g,h,i Khoản 2 Điều 7 Quy chế Tuyển sinh đại học hệ chính quy, cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy (Ban hành kèm Thông tư số 05/2017/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ giáo dục và Đào tạo);
- Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển lần lượt lấy từ cao xuống thấp đến khi đủ chỉ tiêu.
b. Xét tuyển kết hợp
- Chỉ tiêu tuyển thẳng: 20
- Đối tượng xét tuyển: Học sinh tốt nghiệp THPT.
- Ngành xét tuyển: Tất cả các ngành của Trường.
- Điều kiện nhận ĐKXT:
(1). Học sinh tham dự kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố, quốc gia có môn thi phù hợp với ngành đăng ký học;
(2). Học sinh lọt vào vòng thi Tháng cuộc thi Đường lên đỉnh Olympia do Đài Truyền hình Việt Nam tổ chức;
(3). Học sinh Giỏi 02 năm THPT và có Hạnh kiểm Tốt.
- Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển lần lượt theo thứ tự từ ưu tiên (1) đến ưu tiên (3), lấy từ cao xuống thấp đến khi đủ chỉ tiêu.
c. Xét tuyển dự bị du học Pháp
- Chỉ tiêu tuyển thẳng: 30
- Đối tượng xét tuyển: Học sinh tốt nghiệp THPT
- Điều kiện nhận ĐKXT:
(1). Học sinh các Trường THPT chuyên Tiếng Pháp;
(2). Học sinh có kết quả TBCHT 3 năm THPT đạt loại Khá trở lên và có Hạnh kiểm Tốt.
- Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển lần lượt theo thứ tự từ ưu tiên (1) đến ưu tiên (2), xét tuyển lấy từ cao xuống thấp đến khi đủ chỉ tiêu.
d. Xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT
- Chỉ tiêu tuyển thẳng: 120
- Đối tượng xét tuyển: Học sinh tốt nghiệp THPT.
- Ngành xét tuyển:
Mã ngành xét tuyển |
Các ngành đào tạo |
Chỉ tiêu dự kiến |
Các tổ hợp môn xét tuyển theo kết quả học tập THPT |
---|---|---|---|
52510104TN |
Công nghệ kỹ thuật giao thông (Xây dựng Cầu đường bộ) |
20 |
1. Toán, Vật lí, Hóa học 2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh 3. Toán,Hóa học,Tiếng Anh 4. Toán, Hóa học, Sinh học |
52510102TN |
Công nghệ kỹ thuật xây dựng dân dụng và công nghiệp |
20 |
|
52340301TN |
Kế toán |
20 |
|
52580301TN |
Kinh tế xây dựng |
20 |
|
52480104TN |
Hệ thống thông tin |
20 |
|
52510205TN |
Công nghệ kỹ thuật Ô tô |
20 |
|
Tổng chỉ tiêu dự kiến |
120 |
|
- Điều kiện nhận ĐKXT: Thí sinh có điểm trung bình chung của tổ hợp các môn học (Lớp 12) dùng để xét tuyển không nhỏ hơn 6,0.
- Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển điểm lấy từ cao xuống thấp đến khi đủ chỉ tiêu. Điểm xét tuyển lấy đến 2 chữ số thập phân. Nếu nhiều hồ sơ có điểm xét tuyển bằng nhau thì lấy điểm trung bình môn Toán làm tiêu chí phụ xét từ cao xuống thấp.
Ngành | Mã ngành | Tổ hợp môn xét tuyển |
---|---|---|
Hệ thống thông tin | 52480104 |
Toán, Vật lí, Hóa học |
Toán, Vật lí, Tiếng Anh | ||
Toán,Hóa học,Tiếng Anh | ||
Ngữ văn,Toán,Tiếng Anh |