CNKT xây dựng công trình Đường thủy và Công trình biển
-
17:30:01 08/06/17
-
Ngành Công trình
Tại sao chúng tôi chọn ngành Công nghệ kỹ thuật Xây Dựng Công Trình Đường Thủy & Công trình Biển
Tôi quyết định lựa chọn ngành Công trình Đường thủy & Công trình biển, bời vì: Thứ nhất, để đất nước là trở thành một nước công nghiệp theo hướng hiện đại, thì ngành GTVT phải đi trước một bước, Nhà nước phải đầu tư xây dựng cơ sở hạn tầng tốt hơn và cơ hội việc làm sẽ rất rộng mở. Thứ hai, Việt Nam là một quốc gia ven biển có 3.260 km bờ biển, 2.360 con sông lớn nhỏ với tổng chiều dài trên 80.577km, có khoảng 130 cửa sông đổ ra biển, hình thành một mạng lưới giao thông thuỷ với nhiều cảng biển nằm trong các cửa sông, tạo lợi thế lớn cho sự phát triển hệ thống kinh tế mở và các loại hình vận tải, dịch vụ hàng hải, du lịch. Thế kỷ 21 là thế kỷ của biển và đại dương. Thứ ba, tôi nhận thấy ngành xây dựng Công trình Đường thủy & Công trình biển rất phù hợp với bản thân và hoàn cảnh gia đình. Tôi lựa chọn ngành xây dựng xây dựng Công trình Đường thủy & Công trình biển. Tôi hy vọng được trở thành kỹ sư, xây dựng nên các công trình có ích cho đất nước.
Tôi có ước mơ trở thành kỹ sư Công trình Đường thủy & Công trình biển từ truyền thống của gia đình; lĩnh vực giao thông đường thủy và đường biển đang phát triển tạo nhiều cơ hội tìm kiếm việc làm trong tương lai. Là kỹ sư Công trình Đường thủy & Công trình biển, tôi sẽ có cơ hội được tham gia xây dựng công trình ở khắp mọi miền đất nước; tôi sẽ có cơ hội tới Nhật Bản, Pháp, Hà Lan và những nước phát triển để học hỏi, tiếp thu những công nghệ mới, hiện đại. Nếu là kỹ sư làm việc trên công trường, trên sông, trên biển có thể vất vả nhưng bù lại là cơ hội có mức thu nhập cao; môi trường làm việc sẽ giúp tôi trường thành và mạnh mẽ hơn. Tôi hy vọng mình được tham gia xây dựng những công trình lớn như: Công trình chỉnh trị tôn tạo cảnh quan sông Hồng đoạn qua Hà Nội, Cảng cửa ngõ Lạch Huyện, chỉnh trị cửa Định An – sông Hậu và hàng loạt công trình công trình bảo vệ bờ sông, bờ biển trước thách thức của biến đổi khí hậu và nước biển dâng...
Bạn được trải nghiệm gì khi theo học tại Trường Đại học Công nghệ GTVT
1. Nền tảng chương trình
Chương trình được xây dựng theo các quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo theo định hướng ứng dụng, có sự tham khảo CTĐT của các Trường đại học có uy tín trong nước có cùng lĩnh vực đào tạo với Nhà trường. Đồng thời tham khảo CTĐT của một số trường đại học có uy tín của một số nước tiên tiến trên thế giới, như trường đại học Gunma, Hiroshima - Nhật Bản, Đại học tổng hợp Kỹ thuật Giao thông đường bộ Matxcova (MADI), Đại học Valenciennes, Đại học Cergy-Pontoise, Viện khoa học ứng dụng quốc gia Pháp.
Nội dung đào tạo chuyên ngành Công nghệ kỹ thuật xây dựng Công trình Đường thủy & Công trình biển tích hợp cân bằng giữa kiến thức nền tảng với công nghệ, kỹ thuật mới không chỉ bao gồm các kiến thức về khoa học cơ bản của nhóm ngành kỹ thuật xây dựng mà còn đào tạo đầy đủ quy trình xây dựng công trình giao thông từ thiết kế, thi công, kiểm tra và nghiệm thu chất lượng công trình, quản lý dự án; cân bằng giữa lý thuyết với ứng dụng và thực hành; thiết bị thực hành, thí nghiệm hiện đại và đồng bộ.
2. Chương trình học toàn khóa
Cơ hội nghề nghiệp sau khi tốt nghiệp
Triển vọng nghề nghiệp
- Trở thành kỹ sư thiết kế, thi công, giám sát các dự án hay chuyên viên, chuyên gia tư vấn, thẩm định, nghiệm thu các công trình xây dựng giao thông, Công trình Đường thủy & Công trình biển
- Có cơ hội được làm việc tại các các doanh nghiệp trong nước, ngoài nước hoạt động trong lĩnh vực đầu tư, xây dựng công trình Công trình Đường thủy & Công trình biển, làm việc tại các cơ quan quản lý Nhà nước (cơ quan các Bộ, Ngành, Tổng cục, Cục, Vụ… hoặc các Ban quản lý các dự án đầu tư xây dựng công trình từ cấp Nhà nước tới các địa phương).
- Giảng dạy, nghiên cứu tại các cơ quan nghiên cứu, đào tạo chuyên ngành xây dựng Công trình Đường thủy & Công trình biển tại các Viện nghiên cứu, các Trường đại học.
- Thường xuyên được học tập, tiếp thu công nghệ hiện đại trên Thế giới.
Trường Đại học Công nghệ GTVT tuyển sinh ngành Công nghệ kỹ thuật Xây Dựng Công Trình Đường Thủy & Công trình Biển năm 2017
4.1. Xét tuyển sử dụng kết quả thi THPT Quốc gia:
- Chỉ tiêu: 2.220
Mã ngành xét tuyển |
Các ngành đào tạo |
Chỉ tiêu dự kiến |
Các tổ hợp môn xét tuyển theo kết quả thi THPT Quốc gia |
Các ngành đào tạo đại học |
|||
|
Cơ sở đào tạo Hà Nội |
|
|
52510104 |
Công nghệ kỹ thuật giao thông (Xây dựng Cầu đường bộ) |
200
|
1. Toán, Vật lí, Hóa học 2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh 3. Toán,Hóa học,Tiếng Anh 4. Ngữ văn,Toán,Tiếng Anh
|
Công nghệ kỹ thuật giao thông (Xây dựng Đường bộ; Xây dựng Cầu hầm) |
90 |
||
Công nghệ kỹ thuật giao thông (Quản lý dự án công trình xây dựng) |
50 |
||
Công nghệ kỹ thuật giao thông (Xây dựng Đường sắt- Metro; Xây dựng đường thủy và công trình biển) |
60 |
||
Công nghệ kỹ thuật giao thông (Cầu đường bộ Việt – Anh; Cầu đường bộ Việt – Pháp) |
50 |
||
52510102 |
Công nghệ kỹ thuật xây dựng dân dụng và công nghiệp |
130 |
|
52510205 |
Công nghệ kỹ thuật Ô tô |
170 |
|
52510203 |
Công nghệ kỹ thuật Cơ điện tử |
100 |
|
52510201 |
Công nghệ kỹ thuật Cơ khí (Cơ khí máy xây dựng; Cơ khí tàu thủy và thiết bị nổi; Cơ khí Đầu máy - toa xe và tàu điện Metro) |
90 |
|
52480104 |
Hệ thống thông tin |
75 |
|
Hệ thống thông tin (Hệ thống thông tin Việt – Anh) |
25 |
||
52510302 |
Công nghệ kỹ thuật Điện tử - viễn thông |
80 |
|
52480102 |
Truyền thông và mạng máy tính |
100 |
|
52340301 |
Kế toán |
200 |
|
52580301 |
Kinh tế xây dựng |
100 |
|
52340101 |
Quản trị kinh doanh |
45 |
|
Quản trị kinh doanh (Quản trị kinh doanh Việt – Anh) |
25 |
||
Quản trị Marketing |
40 |
||
Quản trị Tài chính và Đầu tư |
40 |
||
52340201 |
Tài chính doanh nghiệp |
100 |
|
52840104 |
Khai thác vận tải (Logistics và Vận tải đa phương thức) |
75 |
|
Khai thác vận tải (Logistics và Vận tải đa phương thức Việt – Anh) |
25 |
||
Khai thác vận tải (Quản lý, điều hành vận tải đường bộ; Quản lý, điều hành vận tải đường sắt) |
50 |
||
52510406 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường |
50 |
1. Toán, Vật lí, Hóa học 2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh 3. Toán,Hóa học,Tiếng Anh 4. Toán, Hóa học, Sinh học |
|
Cơ sở đào tạo Vĩnh Phúc |
|
|
52510104VP |
Công nghệ kỹ thuật giao thông (Xây dựng Cầu đường bộ) |
50 |
1. Toán, Vật lí, Hóa học 2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh 3. Toán,Hóa học,Tiếng Anh 4. Ngữ văn,Toán,Tiếng Anh
|
52510102VP |
Công nghệ kỹ thuật xây dựng dân dụng và công nghiệp |
30 |
|
52510205VP |
Công nghệ kỹ thuật Ô tô |
40 |
|
52480104VP |
Hệ thống thông tin |
30 |
|
52340301VP |
Kế toán |
30 |
|
52580301VP |
Kinh tế xây dựng |
30 |
|
52510302VP |
Công nghệ kỹ thuật Điện tử - viễn thông |
20 |
|
|
Cơ sở đào tạo Thái Nguyên |
|
|
52510104TN |
Công nghệ kỹ thuật giao thông (Xây dựng Cầu đường bộ) |
20 |
1. Toán, Vật lí, Hóa học 2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh 3. Toán,Hóa học,Tiếng Anh 4. Ngữ văn,Toán,Tiếng Anh |
Tổng chỉ tiêu dự kiến |
2.220 |
|
NỘP HỒ SƠ XÉT TUYỂN
Phương thức tuyển sinh: Có 2 phương thức xét tuyển, gồm: (1) Xét tuyển sử dụng kết quả thi THPT Quốc gia; (2) Xét tuyển không sử dụng kết quả thi THPT Quốc gia.
4.2. Xét tuyển không sử dụng kết quả thi THPT Quốc gia
a. Xét tuyển thẳng
- Chỉ tiêu tuyển thẳng: 10
- Đối tượng xét tuyển: Học sinh tốt nghiệp THPT.
- Ngành xét tuyển: Tất cả các ngành của Trường.
- Điều kiện nhận ĐKXT:
(1). Theo Mục a,b,c,e,g,h,i Khoản 2 Điều 7 Quy chế Tuyển sinh đại học hệ chính quy, cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy (Ban hành kèm Thông tư số 05/2017/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ giáo dục và Đào tạo);
- Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển lần lượt lấy từ cao xuống thấp đến khi đủ chỉ tiêu.
b. Xét tuyển kết hợp
- Chỉ tiêu tuyển thẳng: 20
- Đối tượng xét tuyển: Học sinh tốt nghiệp THPT.
- Ngành xét tuyển: Tất cả các ngành của Trường.
- Điều kiện nhận ĐKXT:
(1). Học sinh tham dự kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố, quốc gia có môn thi phù hợp với ngành đăng ký học;
(2). Học sinh lọt vào vòng thi Tháng cuộc thi Đường lên đỉnh Olympia do Đài Truyền hình Việt Nam tổ chức;
(3). Học sinh Giỏi 02 năm THPT và có Hạnh kiểm Tốt.
- Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển lần lượt theo thứ tự từ ưu tiên (1) đến ưu tiên (3), lấy từ cao xuống thấp đến khi đủ chỉ tiêu.
c. Xét tuyển dự bị du học Pháp
- Chỉ tiêu tuyển thẳng: 30
- Đối tượng xét tuyển: Học sinh tốt nghiệp THPT
- Điều kiện nhận ĐKXT:
(1). Học sinh các Trường THPT chuyên Tiếng Pháp;
(2). Học sinh có kết quả TBCHT 3 năm THPT đạt loại Khá trở lên và có Hạnh kiểm Tốt.
- Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển lần lượt theo thứ tự từ ưu tiên (1) đến ưu tiên (2), xét tuyển lấy từ cao xuống thấp đến khi đủ chỉ tiêu.
d. Xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT
- Chỉ tiêu tuyển thẳng: 120
- Đối tượng xét tuyển: Học sinh tốt nghiệp THPT.
- Ngành xét tuyển:
Mã ngành xét tuyển |
Các ngành đào tạo |
Chỉ tiêu dự kiến |
Các tổ hợp môn xét tuyển theo kết quả học tập THPT |
---|---|---|---|
52510104TN |
Công nghệ kỹ thuật giao thông (Xây dựng Cầu đường bộ) |
20 |
1. Toán, Vật lí, Hóa học 2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh 3. Toán,Hóa học,Tiếng Anh 4. Toán, Hóa học, Sinh học |
52510102TN |
Công nghệ kỹ thuật xây dựng dân dụng và công nghiệp |
20 |
|
52340301TN |
Kế toán |
20 |
|
52580301TN |
Kinh tế xây dựng |
20 |
|
52480104TN |
Hệ thống thông tin |
20 |
|
52510205TN |
Công nghệ kỹ thuật Ô tô |
20 |
|
Tổng chỉ tiêu dự kiến |
120 |
|
- Điều kiện nhận ĐKXT: Thí sinh có điểm trung bình chung của tổ hợp các môn học (Lớp 12) dùng để xét tuyển không nhỏ hơn 6,0.
- Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển điểm lấy từ cao xuống thấp đến khi đủ chỉ tiêu. Điểm xét tuyển lấy đến 2 chữ số thập phân. Nếu nhiều hồ sơ có điểm xét tuyển bằng nhau thì lấy điểm trung bình môn Toán làm tiêu chí phụ xét từ cao xuống thấp.
Ngành | Mã ngành | Tổ hợp môn xét tuyển |
---|---|---|
Công nghệ kỹ thuật giao thông | 52510104 |
Toán, Vật lí, Hóa học |
Toán, Vật lí, Tiếng Anh | ||
Toán,Hóa học,Tiếng Anh | ||
Ngữ văn,Toán,Tiếng Anh |