Kinh tế xây dựng
-
09:25:52 07/06/17
-
Ngành Kinh tế
Tại sao chúng tôi chọn ngành Kinh tế xây dựng
Kinh tế xây dựng là ngành học có kiến thức tổng hợp của nhiều lĩnh vực như kinh tế, kỹ thuật, quản lý. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp rất đa dạng, có thể đảm nhiệm được nhiều vị trí với vai trò khác nhau.

Bạn được trải nghiệm gì khi theo học tại Trường Đại học Công nghệ GTVT
1. Nền tảng chương trình
Sinh viên ngành kinh tế xây dựng của trường Đại học công nghệ GTVT được trang bị những kiến thức trong các lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn, kiến thức về cơ sở kỹ thuật, kỹ thuật và công nghệ xây dựng, kiến thức về tài chính, kinh tế và quản lý các hoạt động trong lĩnh vực đầu tư xây dựng. Sau khi tốt nghiệp, sinh viên có:
1) Trình độ lý luận, kiến thức khoa học xã hội và nhân văn phù hợp với chuyên ngành đào tạo.
2) Hiểu biết về kết cấu; trình tự, biện pháp tổ chức thi công các công trình xây dựng.
3) Kiến thức về tài chính- kế toán trong doanh nghiệp và ứng dụng để thực hành các nghiệp vụ về quản lý tài chính và kế toán trong doanh nghiệp xây lắp.
4) Kiến thức khoa học về kinh tế, quản lý và ứng dụng vào việc phân tích, đánh giá hiệu quả đầu tư xây dựng, hiệu quả kinh tế của các giải pháp thiết kế, công nghệ kỹ thuật thi công xây dựng công trình.
5) Khả năng thu thập thông tin, gia công, sử lý phân tích thông tin nhằm đánh giá hiện trạng, dự báo triển vọng về hoạt động kinh tế của doanh nghiệp xây dựng.
6) Khả năng tiếp cận các kiến thức về công nghệ cần thiết cho công tác tư vấn, giám sát, quản lý dự án xây dựng.
7) Năng lực thiết kế và tổ chức điều hành một hệ thống, một thành tố của hệ thống hay một quá trình sản xuất, có khả năng phối hợp để làm việc theo nhóm có hiệu quả.
7) Sử dụng các phần mềm tin học ứng dụng như kế toán, dự toán, quản lý dự án...
8) Khả năng sử dụng ngoại ngữ để đáp ứng được yêu cầu của công việc chuyên môn.
9) Năng lực tiếp thu, cập nhật kiến thức, có kỹ năng để thích nghi với sự biến động của môi trường hoạt động, sự phát triển của Khoa học- Công nghệ trong lĩnh vực nghề nghiệp của mình.
10) Ý thức công dân, có trách nhiệm và đạo đức nghề nghiệp.
2. Chương trình học toàn khóa
Cấu trúc chương trình đào tạo |
||
---|---|---|
I. Kiến thức Giáo dục đại cương: |
||
Học phần bắt buộc |
||
1.Những nguyên lý cơ bản của CN Mác Lênin |
5.Tiếng Anh |
|
2.Tư tưởng Hồ Chí Minh |
6.Toán cao cấp |
|
3.Đường lối cách mạng của Đảng CSVN |
7. Lý thuyết xác suất thống kê |
|
4.Pháp luật Việt Nam đại cương |
8.Tin học đại cương |
|
Học phần tự chọn (2 học phần/4 học phần) |
||
1.Môi trường trong GTVT |
3.Soạn thảo văn bản |
|
2.Phương pháp nghiên cứu khoa học |
4.Sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả |
|
II. Kiến thức cơ sở ngành |
||
Học phần bắt buộc |
Học phần tự chọn theo nhóm ngành |
|
1. Vẽ kỹ thuật |
Nhóm 1: Giao thông |
Nhóm 2: DD – CN |
2. Cơ kỹ thuật |
1. Thiết kế Đường |
1.Kiến trúc DD và CN |
3. Địa kỹ thuật |
2. Xây dựng Đường |
2 .Kết cấu nhà DD- CN |
4. Trắc địa |
3. Thiết kế Cầu |
3. Cấp thoát nước |
5. Kinh tế học |
4. Xây dựng Cầu |
4. Kỹ thuật thi công |
6. Vật liệu xây dựng |
Tự chọn khác (2/4 học phần) |
|
7. Kết cấu thép và Bê tông cốt thép |
1. Quản trị học |
|
8. Máy xây dựng |
2. Luật xây dựng |
|
9. Nguyên lý kế toán |
3. Thiết kế Đường sắt |
|
10. Kinh tế lượng |
4. Công trình Cảng – Đường thủy |
|
III. Kiến thức chuyên ngành |
||
Học phần bắt buộc |
||
1. Tiếng Anh chuyên ngành |
11. Định giá sản phẩm xây dựng |
|
2. Thống kê xây dựng |
12. Đồ án dự toán xây dựng công trình |
|
3. Định mức kinh tế kỹ thuật xây dựng |
13. Tổ chức và quản lý thi công công trình XD |
|
4. Đồ án định mức kinh tế kỹ thuật xây dựng |
14. Đồ án lập hồ sơ dự thầu XD công trình |
|
5. Kế toán xây dựng cơ bản |
15. Phân tích hoạt động KT của DN xây dựng |
|
6. Đồ án kế toán xây dựng cơ bản |
16. Đồ án phân tích HĐKT của DN xây dựng |
|
7. Tài chính doanh nghiệp xây dựng |
17. Thực tập nghiệp vụ 1( Tại doanh nghiệp) |
|
8. Kinh tế xây dựng |
18. Thực tập nghiệp vụ 2( Tại doanh nghiệp) |
|
9. Kinh tế đầu tư |
19. Thực tập tốt nghiệp( Tại doanh nghiệp) |
|
10. Quản trị dự án đầu tư |
20. Đồ án tốt nghiệp |
|
Các học phần tự chọn ( 2/5 học phần) |
||
1. Tin học ứng dụng |
4. Hệ thống thông tin quản lý |
|
2. Quản trị kinh doanh xây dựng |
5. Điều tra qui hoạch xây dựng |
|
3. Giao tiếp và đàm phán trong kinh doanh |
|
Cơ hội nghề nghiệp sau khi tốt nghiệp
Triển vọng nghề nghiệp
- Khả năng nghiên cứu độc lập, tiếp tục học tập ở trình độ cao hơn;
- Chuyên gia tư vấn lập dự án, dự toán; thẩm tra thuyết minh dự án, dự toán thiết kế;
- Giảng dạy, nghiên cứu tại các cơ quan nghiên cứu, đào tạo chuyên ngành kinh tế xây dựng.
Cơ hội việc làm sau khi tốt nghiệp
-
Sau khi tốt nghiệp, kỹ sư kinh tế xây dựng có thể làm việc tại các cơ quan quản lý Nhà nước trong lĩnh vực xây dựng, các công ty tư vấn xây dựng, các ban quản lý dự án, các doanh nghiệp xây lắp, các tổ chức ngân hàng, kho bạc, kiểm toán. Cụ thể là:
1) Quản lý lĩnh vực xây dựng cơ bản: Quản lý thủ tục, trình tự đầu tư xây dựng cơ bản; lập, thẩm định dự án đầu tư, lập các kế hoạch triển khai dự án, tổ chức đấu thầu, lựa chọn nhà thầu, kiểm soát ngân sách và chi phí thực hiện dự án tại các ban quản lý dự án của các cơ quan quản lý Nhà nước, của các tổ chức, doanh nghiệp, các công ty tư vấn.
2) Lập kế hoạch dự thầu, dự toán dự thầu, kiểm soát chi phí và thực hiện các thủ tục thanh, quyết toán chi phí phí xây dựng, quản lý tài chính, vật tư, kỹ thuật, tham gia tổ chức và điều hành sản xuất tại các doanh nghiệp, các đơn vị thi công xây dựng.
3) Thẩm định dự án đầu tư xây dựng, kiểm toán xây dựng tại các cơ quan kiểm toán, ngân hàng, kho bạc.
4) Nghiên cứu khoa học thuộc lĩnh vực kinh tế và quản lý trong xây dựng tại các cơ quan nghiên cứu.
Trường Đại học Công nghệ GTVT tuyển sinh ngành Kinh tế xây dựng năm 2017
4.1. Xét tuyển sử dụng kết quả thi THPT Quốc gia:
- Chỉ tiêu: 2.220
Mã ngành xét tuyển |
Các ngành đào tạo |
Chỉ tiêu dự kiến |
Các tổ hợp môn xét tuyển theo kết quả thi THPT Quốc gia |
Các ngành đào tạo đại học |
|||
|
Cơ sở đào tạo Hà Nội |
|
|
52510104 |
Công nghệ kỹ thuật giao thông (Xây dựng Cầu đường bộ) |
200
|
1. Toán, Vật lí, Hóa học 2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh 3. Toán,Hóa học,Tiếng Anh 4. Ngữ văn,Toán,Tiếng Anh
|
Công nghệ kỹ thuật giao thông (Xây dựng Đường bộ; Xây dựng Cầu hầm) |
90 |
||
Công nghệ kỹ thuật giao thông (Quản lý dự án công trình xây dựng) |
50 |
||
Công nghệ kỹ thuật giao thông (Xây dựng Đường sắt- Metro; Xây dựng đường thủy và công trình biển) |
60 |
||
Công nghệ kỹ thuật giao thông (Cầu đường bộ Việt – Anh; Cầu đường bộ Việt – Pháp) |
50 |
||
52510102 |
Công nghệ kỹ thuật xây dựng dân dụng và công nghiệp |
130 |
|
52510205 |
Công nghệ kỹ thuật Ô tô |
170 |
|
52510203 |
Công nghệ kỹ thuật Cơ điện tử |
100 |
|
52510201 |
Công nghệ kỹ thuật Cơ khí (Cơ khí máy xây dựng; Cơ khí tàu thủy và thiết bị nổi; Cơ khí Đầu máy - toa xe và tàu điện Metro) |
90 |
|
52480104 |
Hệ thống thông tin |
75 |
|
Hệ thống thông tin (Hệ thống thông tin Việt – Anh) |
25 |
||
52510302 |
Công nghệ kỹ thuật Điện tử - viễn thông |
80 |
|
52480102 |
Truyền thông và mạng máy tính |
100 |
|
52340301 |
Kế toán |
200 |
|
52580301 |
Kinh tế xây dựng |
100 |
|
52340101 |
Quản trị kinh doanh |
45 |
|
Quản trị kinh doanh (Quản trị kinh doanh Việt – Anh) |
25 |
||
Quản trị Marketing |
40 |
||
Quản trị Tài chính và Đầu tư |
40 |
||
52340201 |
Tài chính doanh nghiệp |
100 |
|
52840104 |
Khai thác vận tải (Logistics và Vận tải đa phương thức) |
75 |
|
Khai thác vận tải (Logistics và Vận tải đa phương thức Việt – Anh) |
25 |
||
Khai thác vận tải (Quản lý, điều hành vận tải đường bộ; Quản lý, điều hành vận tải đường sắt) |
50 |
||
52510406 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường |
50 |
1. Toán, Vật lí, Hóa học 2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh 3. Toán,Hóa học,Tiếng Anh 4. Toán, Hóa học, Sinh học |
|
Cơ sở đào tạo Vĩnh Phúc |
|
|
52510104VP |
Công nghệ kỹ thuật giao thông (Xây dựng Cầu đường bộ) |
50 |
1. Toán, Vật lí, Hóa học 2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh 3. Toán,Hóa học,Tiếng Anh 4. Ngữ văn,Toán,Tiếng Anh
|
52510102VP |
Công nghệ kỹ thuật xây dựng dân dụng và công nghiệp |
30 |
|
52510205VP |
Công nghệ kỹ thuật Ô tô |
40 |
|
52480104VP |
Hệ thống thông tin |
30 |
|
52340301VP |
Kế toán |
30 |
|
52580301VP |
Kinh tế xây dựng |
30 |
|
52510302VP |
Công nghệ kỹ thuật Điện tử - viễn thông |
20 |
|
|
Cơ sở đào tạo Thái Nguyên |
|
|
52510104TN |
Công nghệ kỹ thuật giao thông (Xây dựng Cầu đường bộ) |
20 |
1. Toán, Vật lí, Hóa học 2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh 3. Toán,Hóa học,Tiếng Anh 4. Ngữ văn,Toán,Tiếng Anh |
Tổng chỉ tiêu dự kiến |
2.220 |
|
NỘP HỒ SƠ XÉT TUYỂN
Phương thức tuyển sinh: Có 2 phương thức xét tuyển, gồm: (1) Xét tuyển sử dụng kết quả thi THPT Quốc gia; (2) Xét tuyển không sử dụng kết quả thi THPT Quốc gia.
4.2. Xét tuyển không sử dụng kết quả thi THPT Quốc gia
a. Xét tuyển thẳng
- Chỉ tiêu tuyển thẳng: 10
- Đối tượng xét tuyển: Học sinh tốt nghiệp THPT.
- Ngành xét tuyển: Tất cả các ngành của Trường.
- Điều kiện nhận ĐKXT:
(1). Theo Mục a,b,c,e,g,h,i Khoản 2 Điều 7 Quy chế Tuyển sinh đại học hệ chính quy, cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy (Ban hành kèm Thông tư số 05/2017/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ giáo dục và Đào tạo);
- Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển lần lượt lấy từ cao xuống thấp đến khi đủ chỉ tiêu.
b. Xét tuyển kết hợp
- Chỉ tiêu tuyển thẳng: 20
- Đối tượng xét tuyển: Học sinh tốt nghiệp THPT.
- Ngành xét tuyển: Tất cả các ngành của Trường.
- Điều kiện nhận ĐKXT:
(1). Học sinh tham dự kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố, quốc gia có môn thi phù hợp với ngành đăng ký học;
(2). Học sinh lọt vào vòng thi Tháng cuộc thi Đường lên đỉnh Olympia do Đài Truyền hình Việt Nam tổ chức;
(3). Học sinh Giỏi 02 năm THPT và có Hạnh kiểm Tốt.
- Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển lần lượt theo thứ tự từ ưu tiên (1) đến ưu tiên (3), lấy từ cao xuống thấp đến khi đủ chỉ tiêu.
c. Xét tuyển dự bị du học Pháp
- Chỉ tiêu tuyển thẳng: 30
- Đối tượng xét tuyển: Học sinh tốt nghiệp THPT
- Điều kiện nhận ĐKXT:
(1). Học sinh các Trường THPT chuyên Tiếng Pháp;
(2). Học sinh có kết quả TBCHT 3 năm THPT đạt loại Khá trở lên và có Hạnh kiểm Tốt.
- Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển lần lượt theo thứ tự từ ưu tiên (1) đến ưu tiên (2), xét tuyển lấy từ cao xuống thấp đến khi đủ chỉ tiêu.
d. Xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT
- Chỉ tiêu tuyển thẳng: 120
- Đối tượng xét tuyển: Học sinh tốt nghiệp THPT.
- Ngành xét tuyển:
Mã ngành xét tuyển |
Các ngành đào tạo |
Chỉ tiêu dự kiến |
Các tổ hợp môn xét tuyển theo kết quả học tập THPT |
---|---|---|---|
52510104TN |
Công nghệ kỹ thuật giao thông (Xây dựng Cầu đường bộ) |
20 |
1. Toán, Vật lí, Hóa học 2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh 3. Toán,Hóa học,Tiếng Anh 4. Toán, Hóa học, Sinh học |
52510102TN |
Công nghệ kỹ thuật xây dựng dân dụng và công nghiệp |
20 |
|
52340301TN |
Kế toán |
20 |
|
52580301TN |
Kinh tế xây dựng |
20 |
|
52480104TN |
Hệ thống thông tin |
20 |
|
52510205TN |
Công nghệ kỹ thuật Ô tô |
20 |
|
Tổng chỉ tiêu dự kiến |
120 |
|
- Điều kiện nhận ĐKXT: Thí sinh có điểm trung bình chung của tổ hợp các môn học (Lớp 12) dùng để xét tuyển không nhỏ hơn 6,0.
- Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển điểm lấy từ cao xuống thấp đến khi đủ chỉ tiêu. Điểm xét tuyển lấy đến 2 chữ số thập phân. Nếu nhiều hồ sơ có điểm xét tuyển bằng nhau thì lấy điểm trung bình môn Toán làm tiêu chí phụ xét từ cao xuống thấp.
Ngành | Mã ngành | Tổ hợp môn xét tuyển |
---|---|---|
Kinh tế xây dựng | 52580301 |
Toán, Vật lí, Hóa học |
Toán, Vật lí, Tiếng Anh | ||
Toán,Hóa học,Tiếng Anh | ||
Ngữ văn,Toán,Tiếng Anh |