Kỹ sư Công nghệ thông tin
Tên chương trình: Công nghệ thông tin (Information Technology)
Trình độ đào tạo: Đại học
Ngành đào tạo: Công nghệ thông tin
Mã số: 7480201
Loại hình đào tạo: Chính quy
1. Mục tiêu
1.1. Mục tiêu chung
Chương trình đào tạo đại học Công nghệ thông tin nhằm trang bị cho người học sau khi tốt nghiệp có kiến thức khoa học cơ bản, cơ sở cần thiết,chuyên môn toàn diện; năng lực thực hành nghề nghiệp cơ bản; năng lực tư duy sáng tạo, khả năng thích ứng nhanh với những tiến bộ của khoa học công nghệ trong lĩnh vực công nghệ thông tin đáp ứng nhu cầu nhân lực công nghệ thông tin ngày càng cao trong tất cả các lĩnh vực của nền kinh tế; có đạo đức nghề nghiệp, sức khỏe đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
1.2. Mục tiêu cụ thể
1.2.1. Kiến thức
- Nắm vững nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin; Tư tưởng Hồ Chí Minh để nhận thức được Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam; chính sách phát triển kinh tế xã hội; Quốc phòng - An ninh; rèn luyện thể lực đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc;
- Trang bị kiến thức cơ bản, cơ sở cần thiết để tiếp thu kiến thức chuyên môn và học tập ở trình độ cao hơn;
- Trang bị các kiến thức chuyên sâu về lĩnh vực công nghệ thông tin như: Quản trị và khai thác các hệ thống thông tin; thiết kế và xây dựng các hệ thống thông tin, phần mềm đáp ứng yêu cầu quản lý của doanh nghiệp; kỹ thuật truyền thông, lập trình, an ninh mạng,... để thiết kế, triển khai và quản trị các hệ thống truyền thông và mạng máy tính.
- Có khả năng nghiên cứu, phân tích, đánh giá tổng hợp để giải quyết những vấn đề trong lĩnh vực công nghệ thông tin.
1.2.2. Kỹ năng
- Thiết kế, triển khai, quản lý các dự án công nghệ thông tin;
- Phân tích tổng hợp và giải quyết vấn đề, nghiên cứu, ứng dụng và phát triển các dự án công nghệ thông tin phù hợp với yêu cầu thực tế;
- Phương pháp làm việc khoa học và chuyên nghiệp, khả năng trình bày, khả năng giao tiếp và làm việc hiệu quả theo nhóm;
- Sử dụng thành thạo ngoại ngữ để nghiên cứu, ứng dụng hiệu quả tiến bộ khoa học công nghệ trong lĩnh vực công nghệ thông tin.
1.2.3. Thái độ
- Ý thức được tầm quan trọng của lĩnh vực công nghệ thông tin trong phát triển kinh tế xã hội, từ đó hình thành các giá trị đạo đức nghề nghiệp; ý thức tôn trọng và làm việc theo pháp luật;
- Ý thức được vai trò và trách nhiệm của bản thân đối với phát triển kinh tế- xã hội; Quốc phòng – An ninh; rèn luyện thể lực đáp ứng yêu cầu xây dựng, bảo vệ Tổ quốc;
- Ý thức được sự cần thiết phải thường xuyên học tập nâng cao trình độ, trau dồi kiến thức, khả năng ngoại ngữ, công nghệ thông tin để tự học suốt đời.
1.2.4. Vị trí làm việc sau khi tốt nghiệp
Người học sau khi tốt nghiệp làm việc tại các đơn vị khai thác, bảo trì, phát triển, cài đặt và bảo đảm an ninh hệ thống thông tin và hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin khác trong các cơ quan, doanh nghiệp; các đơn vị phát triển và gia công phần mềm, giải pháp phần mềm, lập trình viên; lập trình ứng dụng di động, nội dung số và giải trí, tài chính ngân hàng; các đơn vị quản trị hệ thống truyền thông và mạng máy tính trong các viện, trung tâm nghiên cứu; thiết kế, cài đặt, bảo trì và bảo đảm anh ninh cho hệ thống truyền thông và mạng máy tính; giảng dạy tại các trường đại học, cao đẳng, TCCN, dạy nghề...
1.2.5. Trình độ ngoại ngữ, tin học
- Có khả năng sử dụng ngoại ngữ (Tiếng Anh) đáp ứng yêu cầu của môi trường làm việc, học tập và nghiên cứu thuộc lĩnh vực hoạt động nghề nghiệp; Trình độ tiếng Anh tương đương 450 điểm TOEIC;
- Sử dụng thành thạo tin học văn phòng và các hệ thống phần mềm ứng dụng thuộc lĩnh vực công nghệ thông tin.
1.2.6. Thời gian đào tạo: Thời gian đào tạo ngành Công nghệ thông tin là 4 năm.
2. Chuẩn đầu ra
2.1. Kiến thức
Sau khi hoàn thành khóa học theo chương trình đào tạo, người học cần đạt chuẩn về kiến thức như sau:
2.1.1. Kiến thức giáo dục đại cương
Chuẩn kiến thức giáo dục đại cương gồm kiến thức chung về lý luận, chính trị, khoa học cơ bản và xã hội, giáo dục thể chất, quốc phòng an ninh:
- Hiểu biết về Nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam, Pháp luật Việt Nam;
- Có kiến thức khoa học cơ bản, khoa học xã hội đủ để nghiên cứu và học tập tiếp thu kiến thức chuyên ngành liên quan;
- Hiểu biết về khoa học giáo dục thể chất để rèn luyện củng cố và tăng cường sức khỏe đáp ứng yêu cầu hoạt động nghề nghiệp; nắm vững các vấn đề về quốc phòng an ninh để phục vụ cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc;
2.1.2. Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp
Các chuẩn kiến thức giáo dục chuyên nghiệp về kiến thức cơ sở ngành, ngành và chuyên ngành.
- Trong năm học cuối, người học sẽ lựa chọn chuyên sâu hướng học tập và nghiên cứu về Hệ thống thông tin; Truyền thông và mạng máy tính; Kỹ thuật phần mềm.
- Có kiến thức chuyên môn toàn diện để giải quyết các vấn đề trong lĩnh vực công nghệ thông tin, về hệ thống thông tin, kỹ thuật phần mềm, truyền thông và mạng máy tính…
- Có kiến thức để quản lý các dự án công nghệ thông tin.
- Sử dụng thành thạo ngoại ngữ và tin học để nghiên cứu, ứng dụng hiệu quả tiến bộ khoa học công nghệ trong lĩnh vực công nghệ thông tin.
2.2. Kỹ năng
Chuẩn kỹ năng đối với kỹ sư tốt nghiệp gồm năng lực hoạt động nghề nghiệp và các kỹ năng mềm cần thiết trong môi trường làm việc.
2.2.1. Kỹ năng nghề nghiệp
a. Kỹ sư Công nghệ thông tin chuyên ngành Hệ thống thông tin
- Phân tích, thiết kế, cài đặt được hệ thống thông tin;
- Giải quyết được các bài toán ứng dụng hệ thống thông tin trong thực tế;
- Nắm vững các kỹ thuật thu thập, biến đổi, truyền và lưu trữ dữ liệu và thông tin.
b. Kỹ sư Công nghệ thông tin chuyên ngành Truyền thông và mạng máy tính
- Thiết kế, triển khai, quản trị các hệ thống truyền thông và mạng máy tính;
- Nghiên cứu, ứng dụng và phát triển các dịch vụ thông tin, các công nghệ mạng hiện đại;
- Sử dụng các công cụ phục vụ việc thiết kế, đánh giá hoạt động hệ thống mạng máy tính.
c. Kỹ sư Công nghệ thông tin chuyên ngành Kỹ thuật phần mềm
- Thiết kế, triển khai, quản lý các dự án phần mềm;
- Phân tích tổng hợp và giải quyết vấn đề, nghiên cứu, ứng dụng và phát triển các dự án phần mềm phù hợp với yêu cầu thực tế;
- Các kỹ năng về đánh giá chi phí, đảm bảo chất lượng của phần mềm;
- Các kỹ năng về kiểm thử, bảo trì và xây dựng tài liệu kỹ thuật, tài liệu hướng dẫn sử dụng hệ thống hiệu quả và dễ dùng.
2.2.2. Kỹ năng mềm
Người học có phương pháp làm việc khoa học và chuyên nghiệp, tư duy hệ thống và tư duy phân tích, khả năng trình bày, khả năng giao tiếp và làm việc hiệu quả trong nhóm (đa ngành), hội nhập được trong môi trường quốc tế.
2.3. Năng lực tự chủ và trách nhiệm
- Ý thức được vai trò và trách nhiệm đóng góp công sức cho sự phát triển của ngành và đất nước. Có khả năng tự chủ và tự chịu trách nhiệm về các quyết định của bản thân trong quá trình hoạt động nghề nghiệp; khả năng thích ứng với môi trường làm việc thực tế thuộc lĩnh vực công nghệ thông tin;
- Có khả năng tự học tập, tích lũy kiến thức và kinh nghiệm để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, khả năng tự học tập suốt đời;
- Có khả năng phát hiện và phản biện những vấn đề chuyên môn, nghiệp vụ thông thường liên quan đến công nghệ thông tin.
3. Khối lượng kiến thức toàn khoá:
Khối lượng kiến thức toàn khóa học là 136 tín chỉ (TC); hai môn học bắt buộc là Giáo dục thể chất (4 tín chỉ), Giáo dục Quốc phòng - An ninh (8 tín chỉ), sẽ được cấp chứng chỉ riêng.
Cấu trúc kiến thức của chương trình đào tạo (TC) thể hiện ở bảng sau:
Khối kiến thức |
Bắt buộc |
Tự chọn |
Tổng số |
---|---|---|---|
1. Kiến thức giáo dục đại cương |
28 |
4 |
32 |
2. Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp |
94 |
10 |
104 |
2.1. Kiến thức cơ sở ngành |
43 |
4 |
47 |
2.2. Kiến thức ngành |
33 |
6 |
39 |
2.3. Thực tập chuyên ngành |
6 |
|
6 |
2.4. Thực tập tốt nghiệp |
4 |
|
4 |
2.5. Đồ án tốt nghiệp |
8 |
|
8 |
Tổng số |
122 |
14 |
136 |