Chương trình đào tạo cử nhân ngành Ngôn ngữ Anh
1. Giới thiệu chung về chương trình đào tạo
Tiếng Anh hiện là ngôn ngữ chính của hơn 50 quốc gia và là ngôn ngữ thứ hai của gần 80 quốc gia trên thế giới. Theo ước tính của Hội đồng Anh, sẽ có 2 tỷ người trên thế giới sử dụng tiếng Anh, chiếm một phần tư dân số toàn cầu. Tại Việt Nam nói riêng, hiện nay đã có hơn 1.000 công ty nước ngoài đặt văn phòng đại diện. Tiếng Anh càng trở nên phổ biến, người có khả năng sử dụng thông thạo tiếng Anh càng có nhiều cơ hội phát triển sự nghiệp.
Chương trình đào tạo cử nhân chuyên ngành Ngôn ngữ Anh của Trường Đại học Công nghệ Giao thông vận tải được thiết kế theo hướng "ứng dụng - thực hành - thực nghiệp". Sinh viên được đào tạo để sử dụng tốt các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết tiếng Anh và một ngoại ngữ thứ 2 để phát huy tốt khả năng sử dụng ngoại ngữ sau khi tốt nghiệp. Đặc biệt với đặc thù là trường đại học công nghệ, người học chương trình đào tạo Ngôn ngữ Anh tại trường Đại học Công nghệ GTVT sẽ được trang bị các kiến thức chuyên môn và kỹ năng sử dụng tiếng Anh trong các lĩnh vực kỹ thuật, công nghệ và kinh tế phục vụ đa dạng nhu cầu về nguồn nhân lực có khả năng sử dụng tiếng Anh và kiến thức chuyên ngành. Sinh viên có nhiều cơ hội thực tập, thực hành thông qua các học kỳ doanh nghiệp để bắt kịp với yêu cầu công việc trong điều kiện thực tế. Chương trình học cũng trang bị kiến thức cơ bản và chuyên sâu về ngôn ngữ, văn hóa của các quốc gia sử dụng tiếng Anh giúp người học có khả năng thích nghi và tư duy sáng tạo để hoạt động trong các lĩnh vực liên quan đến ngôn ngữ, như biên phiên dịch, quản trị văn phòng, quản lý dự án quốc tế, nghiên cứu và giảng dạy ngôn ngữ. Đồng thời, sinh viên cũng được trang bị kiến thức, kỹ năng để đạt được phẩm chất chính trị, đạo đức và sức khỏe, cùng với trách nhiệm xã hội; kiến thức vững chắc về lý luận chính trị, kinh tế - xã hội, và an ninh quốc phòng; kiến thức cần thiết về tin học và các nguyên tắc khoa học xã hội.
2. Thông tin chi tiết về Chương trình đào tạo:
Mục tiêu chung
Chương trình đào tạo trình độ đại học ngành Ngôn ngữ Anh theo định hướng ứng dụng, trang bị cho sinh viên có kiến thức chuyên môn toàn diện, nắm vững nguyên lý, quy luật tự nhiên - xã hội, có kỹ năng thực hành cơ bản, có khả năng làm việc độc lập, sáng tạo và giải quyết những vấn đề thuộc ngành Ngôn ngữ Anh.
Mục tiêu cụ thể
Chương trình đào tạo trình độ đại học ngành Ngôn ngữ Anh theo định hướng ứng dụng nhằm đào tạo cử nhân ngôn ngữ Anh có:
- Kiến thức cơ bản về lý luận chính trị; những nguyên lý, quy luật cơ bản về tự nhiên - xã hội trong lĩnh vực ngôn ngữ Anh; có hiểu biết về hệ thống pháp luật Việt Nam, an ninh quốc phòng;
- Kiến thức chuyên sâu về Ngôn ngữ Anh;
- Kỹ năng thực hành nghề nghiệp thuộc lĩnh vực ngôn ngữ Anh: thành thạo các kỹ năng giao tiếp tiếng Anh, kỹ năng dịch thuật và giảng dạy tiếng Anh, sử dụng được các phần mềm chuyên dụng nhằm hỗ trợ cho công việc có liên quan đến ngôn ngữ Anh; có kỹ năng sử dụng một ngoại ngữ 2 và tin học hiệu quả trong công việc;
- Kỹ năng làm việc độc lập hoặc theo nhóm, kỹ năng giao tiếp và đàm phán hiệu quả trong công việc;
- Năng lực tự học tập, nghiên cứu, tích lũy kinh nghiệm để nâng cao trình độ chuyên môn; năng lực đổi mới sáng tạo và khởi nghiệp để thích nghi với các môi trường làm việc khác nhau trong bối cảnh chuyển đổi số và cách mạng công nghiệp 4.0;
- Tác phong chuyên nghiệp, tuân thủ kỷ luật lao động, đạo đức nghề nghiệp, trách nhiệm và tin cậy trong công việc.
Bảng 1. Mục tiêu đào tạo
Mã hóa mục tiêu |
Mục tiêu |
Mô tả |
PEO1
|
Về kiến thức |
Có kiến thức cơ bản về lý luận chính trị, chủ trương, đường lối của Đảng và hiểu biết về hệ thống pháp luật Việt Nam; có kiến thức nền tảng về khoa học xã hội, công nghệ thông tin, ngoại ngữ 2 đáp ứng yêu cầu học tập kiến thức chuyên ngành và khả năng học tập ở trình độ cao hơn. |
Có kiến thức chuyên sâu về ngôn ngữ Anh và kỹ năng thực hành nghề nghiệp cơ bản về những công việc khác nhau trong lĩnh vực ngôn ngữ Anh: Vận dụng các kiến thức tiếng Anh chuyên sâu và các kỹ năng về nghiệp vụ biên phiên dịch tiếng Anh để thực hiện công tác biên dịch, phiên dịch trong môi trường trong nước và quốc tế; Vận dụng các kiến thức tiếng Anh và kỹ năng nghiệp vụ đã học vào công việc thực tiễn tại các văn phòng, viện nghiên cứu, cơ sở dạy ngoại ngữ, tòa soạn...; Vận dụng sáng tạo và linh hoạt các kiến thức về ngôn ngữ Anh, văn hóa các nước đã học để tự cập nhật kiến thức, kỹ năng nâng cao trình độ, hay học tiếp ở bậc cao hơn trong chuyên ngành Ngôn ngữ Anh và các chuyên ngành có liên quan đến tiếng Anh. |
||
Có kiến thức và kỹ năng cơ bản về giáo dục thể chất, quốc phòng an ninh để đáp ứng yêu cầu trong hoạt động nghề nghiệp, xây dựng và bảo vệ tổ quốc. |
||
PEO2
|
Về kỹ năng |
Có kỹ năng thực hành nghề nghiệp cơ bản về những công việc khác nhau trong lĩnh vực ngôn ngữ Anh; Có kỹ năng thực hành cơ bản về công nghệ thông tin, kỹ năng dẫn dắt khởi nghiệp, ngoại ngữ 2 để có khả năng thích ứng với môi trường làm việc trong lĩnh vực dịch thuật, giảng dạy và nghiên cứu ngôn ngữ học và các ngành có liên quan. |
Có kỹ năng làm việc độc lập hoặc theo nhóm, kỹ năng giao tiếp và đàm phán hiệu quả trong công việc. |
||
PEO3 |
Năng lực tự chủ và trách nhiệm |
Năng lực tự học tập, nghiên cứu, tích lũy kinh nghiệm để nâng cao trình độ chuyên môn; năng lực đổi mới sáng tạo và khởi nghiệp để thích nghi với các môi trường làm việc khác nhau trong bối cảnh hội nhập quốc tế; chuyển đổi số và cách mạng công nghiệp 4.0. Có tác phong chuyên nghiệp, tuân thủ kỷ luật lao động, đạo đức nghề nghiệp, trách nhiệm và tin cậy trong công việc. |
Bảng 2. Chuẩn đầu ra (CĐR)
Mã hóa CĐR |
Nội dung chuẩn đầu ra |
Mức độ |
---|---|---|
PLO1 |
CHUẨN VỀ KIẾN THỨC
|
|
1 |
Kiến thức giáo dục đại cương |
|
PLO1.1 |
Hiểu biết về chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, chủ nghĩa xã hội khoa học, lịch sử Đảng và pháp luật Việt Nam |
2/6 |
PLO1.2 |
Có kiến thức khoa học xã hội, kiến thức cơ bản về ngoại ngữ 2 và công nghệ thông tin để làm nền tảng vận dụng cho việc học tập, nghiên cứu kiến thức cơ sở và chuyên nghiệp trong lĩnh vực ngôn ngữ Anh |
3/6 |
PLO1.3 |
Có kiến thức cơ bản về giáo dục quốc phòng - an ninh, sẵn sàng đáp ứng yêu cầu xây dựng, bảo vệ Tổ quốc; có kiến thức cơ bản trong rèn luyện thể chất nhằm đáp ứng được yêu cầu về sức khỏe |
2/6 |
2 |
Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp |
|
PLO1.4 |
Hiểu được kiến thức cơ sở ngành ngôn ngữ Anh (ngữ pháp, ngữ âm, từ vựng) để học tập và nghiên cứu các vấn đề liên quan đến thực hành giao tiếp tiếng Anh cơ bản và nâng cao |
2/6 |
PLO1.5 |
Có kiến thức ngành ngôn ngữ Anh để vận dụng tốt tiếng Anh trong học tập, nghiên cứu và các công việc chuyên môn có liên quan đến ngôn ngữ Anh; Kết hợp được các kiến thức liên quan đến lý thuyết dịch, phương pháp dịch thuật, đánh giá bản dịch; Sử dụng được công nghệ trong biên- phiên dịch để thực hiện hoạt động biên phiên dịch Anh-Việt, Việt-Anh hiệu quả trong môi trường giao thông vận tải và các môi trường khác |
3/6 |
PLO2 |
CHUẨN VỀ KỸ NĂNG |
|
1 |
Kỹ năng thực hành nghề nghiệp |
|
PLO2.1 |
Nắm vững các kiến thức cơ bản về ngôn ngữ học tiếng Anh để thực hành các hoạt động nghề nghiệp. Sử dụng thành thạo các kỹ năng thực hành tiếng Anh (nghe, nói, đọc, viết) tối thiểu tương đương bậc 5 theo Khung năng lực Ngoại ngữ Việt Nam (theo thông tư số: 01/2014/TT-BGDĐT) |
3/5 |
PLO2.2 |
Diễn đạt và truyền tải thông điệp giữa hai ngôn ngữ Anh – Việt một cách hiệu quả trong nhiều môi trường khác nhau |
3/5 |
PLO2.3 |
Phân tích được văn bản dựa trên các kiến thức về ngôn ngữ và văn hoá Anh - Việt. Hình thành và phát triển khả năng tranh luận, phản biện trong lĩnh vực ngôn ngữ. Thích ứng với môi trường làm việc đa văn hoá. |
4/5 |
2 |
Kỹ năng giao tiếp, ứng xử |
|
PLO2.4 |
Có khả năng làm việc độc lập hoặc theo nhóm trong điều kiện làm việc thay đổi. Thành lập được nhóm và chỉ huy được các thành viên trong nhóm làm việc hiệu quả. Giao tiếp tốt trong hoạt động nhóm và hoạt động thực hành nghề nghiệp. Có kỹ năng thuyết trình, kỹ năng tư duy để giải quyết tốt các vấn đề trong thực tiễn cũng như ứng phó và giải quyết các tình huống phát sinh quá trình đàm phán liên quan đến thực hành nghề nghiệp. |
3/5 |
PLO2.5 |
Đạt năng lực ngoại ngữ 2 tối thiểu bậc 3/6 theo Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam (ban hành kèm theo Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ GD&ĐT) |
3/5 |
PLO2.6 |
Đạt chứng chỉ ứng dụng Công nghệ thông tin cơ bản (theo Quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin của Bộ TTTT được ban hành kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ trưởng Bộ TTTT) |
3/5 |
PLO3 |
CHUẨN VỀ NĂNG LỰC TỰ CHỦ VÀ TRÁCH NHIỆM |
|
1 |
Năng lực tự chủ |
|
PLO3.1 |
Tự chủ và tự chịu trách nhiệm về các quyết định của bản thân trong quá trình hoạt động nghề nghiệp; có khả năng tự học tập, nghiên cứu, tích lũy kinh nghiệm để nâng cao trình độ chuyên môn, khả năng đổi mới sáng tạo và khởi nghiệp thích nghi với các môi trường làm việc khác nhau trong bối cảnh chuyển đổi số và cách mạng công nghiệp 4.0 |
3/5 |
2 |
Trách nhiệm nghề nghiệp |
|
PLO3.2 |
Tôn trọng và chấp hành pháp luật, tuân thủ kỷ luật lao động; có đạo đức nghề nghiệp, tác phong chuyên nghiệp, ý thức trách nhiệm trong công việc và cộng đồng |
4/5 |
Vị trí việc làm của người học sau khi tốt nghiệp
Theo học ngành Ngôn ngữ Anh tại trường ĐH Công nghệ GTVT, bạn có cơ hội rộng mở để làm việc tại nhiều vị trí khác nhau tại các cơ quan quản lý nhà nước, các tổ chức quốc tế, đại sứ quán, cơ quan ngoại giao, trường học, doanh nghiệp trong và ngoài nước… Mức lương của ngành thường dao động từ khoảng 12 - 20 triệu đồng/tháng. Tuy nhiên tuỳ vị trí và tính chất công việc mà mức lương có thể lên đến 50 triệu đồng. Để theo học ngành này bạn cần phải có đam mê với ngôn ngữ, cũng cần phải có kỹ năng chuyên môn và tự tin trong quá trình giao tiếp. Cụ thể, sau khi tốt nghiệp, bạn có thể ứng tuyển làm các công việc sau:
Nhóm 1: Biên dịch viên, phiên dịch viên tại các công ty, cơ quan ngoại giao, cơ quan truyền thông, các tổ chức kinh tế, xã hội của Việt Nam và quốc tế; dịch thuật cho các nhà xuất bản, trung tâm phát hành sách, báo, tạp chí…
Nhóm 2: Điều phối viên, cán bộ chương trình làm việc trong các dự án quốc tế của các công ty, tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ, cơ quan hợp tác quốc tế của chính phủ nước ngoài.
Nhóm 3: Thư ký, trợ lý đối ngoại trong các công ty, tập đoàn kinh tế, bộ ngoại giao, lãnh sự quán. Nhân viên hành chính văn phòng trong các công ty, tổ chức nước ngoài.
Nhóm 4: Giảng dạy và nghiên cứu tiếng Anh tại các trường đại học, cao đẳng, TCCN, phổ thông trung học và trung tâm ngoại ngữ
Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi ra trường
- Sinh viên tốt nghiệp chương trình đào tạo trình độ đại học ngành ngôn ngữ Anh có khả năng tiếp tục học tập các bậc học cao hơn như thạc sĩ, tiến sĩ trong và ngoài nước.
CẤU TRÚC CỦA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGÀNH NGÔN NGỮ ANH:
Chương trình đào tạo của ngành Ngôn ngữ Anh được thiết kế linh hoạt và có lộ trình rõ ràng. Chương trình tập trung vào việc trang bị kiến thức, kỹ năng sử dụng tiếng Anh và kiến thức các lĩnh vực đặc thù của ngành Giao thông vận tải, theo hướng Ứng dụng – Thực học – Thực nghiệp. Mục tiêu của chương trình là đảm bảo sinh viên có thể sẵn sàng nhập cuộc vào môi trường làm việc ngay sau khi tốt nghiệp. Đồng thời, trong quá trình học, sinh viên được khuyến khích học vượt qua giới hạn, từ đó rút ngắn thời gian đào tạo và có thể ra trường sớm hơn so với kỳ hạn dự kiến.
Kiến thức |
Bắt buộc |
Tự chọn |
Tổng số |
I. KHỐI KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG |
44 |
2 |
46 |
1.1. LLCT & PL đại cương |
13 |
|
13 |
1.2 Giáo dục thể chất |
2 |
2 |
4 |
1.3 Giáo dục Quốc phòng – An ninh |
9 |
|
9 |
1.4. Ngoại ngữ 2 |
8 |
|
8 |
1.5. Khoa học cơ bản |
12 |
|
12 |
II. KHỐI KIẾN THỨC BỔ TRỢ |
6 |
3 |
9 |
2.1. Kiến thức bổ trợ |
6 |
3 |
9 |
III. KHỐI KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP |
70 |
3 |
73 |
3.1. Kiến thức cơ sở ngành |
36 |
|
36 |
3.2. Kiến thức ngành |
34 |
3 |
37 |
IV. KHỐI HỌC PHẦN TỐT NGHIỆP |
16 |
|
16 |
4.1. Thực tập tốt nghiệp |
8 |
|
8 |
4.2 Khóa luận/Đồ án tốt nghiệp |
8 |
|
8 |
Tổng số |
136 |
8 |
144 |
Sinh viên sẽ được đào tạo sâu rộng về Ngôn ngữ Anh và một số lĩnh vực công việc đặc thù của ngành Giao thông vận tải. Sau khi tốt nghiệp, sinh viên có thể có cơ hội tham gia vào lĩnh vực Giao thông vận tải và các ngành nghề liên quan ngay sau khi ra trường.
ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN
Đội ngũ giảng viên của Bộ môn Ngoại ngữ tại trường Đại học Công nghệ Giao thông Vận tải không chỉ là những chuyên gia có nhiều năm kinh nghiệm, mà còn là những người nhiệt tình và tâm huyết với nhiệm vụ giáo dục. Với tổng số 23 giảng viên, đều có trình độ từ Thạc sĩ trở lên, bộ môn không ngừng nỗ lực để cung cấp cho sinh viên những kiến thức chuyên sâu và thực tiễn trong lĩnh vực Ngoại ngữ.
Ngoài ra, Bộ môn còn có sự hỗ trợ từ đội ngũ chuyên gia và nhà khoa học mà Khoa mời thỉnh giảng, đều có trình độ chuyên sâu về ngành Ngôn ngữ Anh. Sự kết hợp giữa kiến thức lý thuyết và kinh nghiệm thực tiễn giúp sinh viên có cái nhìn toàn diện và sâu sắc về lĩnh vực mà họ đang theo đuổi.
Hơn nữa, Khoa còn tạo điều kiện cho sinh viên thực hành và thực tập ngay trong môi trường thực tế bằng cách kết nối với các đơn vị sự nghiệp công lập, các doanh nghiệp lớn, cũng như các cơ quan nhà nước. Điều này giúp sinh viên có cơ hội học hỏi, trau dồi kỹ năng làm việc và phát triển bản thân một cách toàn diện, từ lý thuyết đến thực hành.
Trên đây là tổng quan về ngành Ngôn ngữ Anh của Trường Đại học Công nghệ Giao thông vận tải. Hy vọng rằng những thông tin này sẽ hỗ trợ các bạn học sinh lớp 12 trong việc định hướng sự nghiệp, lựa chọn ngành học, và xác định nguyện vọng xét tuyển trong thời gian tới.
Quý phụ huynh và học sinh có nhu cầu tư vấn thêm về nghành học, vui lòng liên hệ
- Cô giáo: Nguyễn Thị Thu Hiền, Điện thoại: 0988022068, email: hienntt@utt.edu.vn.
- Cô giáo: Dương Thị Hoa Lư, Điện thoại: 0886693163, email: ludth@utt.edu.vn