Ngành CNKT Cơ khí Tàu thủy và Công trình nổi

Ngành CNKT Cơ khí Tàu thủy và Công trình nổi

1. Giới thiệu chung về chương trình đào tạo

Việt nam là một quốc gia biển đảo với đường bờ biển dài 3260 km, diện tích vùng biển trên 1 triệu km2. Trung bình cứ 100km2 lãnh thổ đất liền nước ta lại có 1km bờ biển, tỷ lệ này cao gấp 6 lần tỷ lệ bình quân của thế giới. Đặc biệt, Việt nam có nhiều điều kiện tự nhiên thuận lợi cho phát triển trong lĩnh vực vận tải biển. Biển Việt Nam còn có nhiều loại khoáng sản và vật liệu, trong đó trữ lượng dầu khí dự báo là khoảng 10 tỷ tấn dầu quy đổi, trữ lượng hải sản khoảng 3÷4,5 triệu tấn/năm. Với những lợi thế sẵn có này, Việt Nam có nhiều cơ hội phát triển một nền kinh tế biển phong phú. Để hiện thực hóa được các cơ hội đó cần phải có một ngành công nghiệp mang tính hậu cần, đáp ứng yêu cầu làm chủ, tiến tới cung ứng và đổi mới được những trang bị kỹ thuật, đồng thời sử dụng

phẩm của đa số các ngành công nghiệp khác như: luyện kim chế tạo máy, hoá chất, điện, điện tử, vật liệu…, đó

là ngành công nghiệp đóng tàu. Một trong các khâu đột phá để phát triển ngành cồng nghiệp đóng tàu là phát triển khoa học, công nghệ và đào tạo nguồn nhân lực biển chất lượng cao, thúc đẩy đổi mới, sáng tạo, tận dụng thành tựu khoa học, công nghệ tiên tiến, thu hút chuyên gia, nhà khoa học hàng đầu, nhân lực chất lượng cao.

Chuyên ngành CNKT Cơ khí Tàu thủy và Công trình nổi sở hữu một chương trình đào tạo có chất lượng cao, được xây dựng và cập nhật liên tục bởi các giáo sư, tiến sĩ, các chuyên gia đầu ngành và các giảng viên có kinh nghiệm về chuyên môn. Chương trình đào tạo được xây dựng có sự tham khảo thông tin từ các trường đại học hàng đầu trong nước và quốc tế. Chương trình đào tạo được cập nhật, điều chỉnh hàng năm phù hợp với sự phát triển về khoa học và công nghệ, nhu cầu về nguồn lao động chất lượng cao và các hoạt động thực tế liên quan đến ngành kỹ thuật tàu thủy. Chất lượng của chương trình đào tạo đã được các đơn vị, cơ quan, doanh nghiệp, tổ chức sử dụng lao động trong nước và quốc tế đánh giá cao.

Chuyên ngành CNKT Cơ khí Tàu thủy và Công trình nổi đào tạo nên các kỹ sư có đủ năng lực về thiết kế kỹ thuật, thiết kế thi công, thiết kế quy trình lắp ráp và sửa chữa, thiết kế hoán cải, kiểm định và giám định các trang thiết bị của hệ thống năng lượng tàu thủy, công trình nổi, cũng như các lĩnh vực cơ khí khác.

Chương trình đào tạo của chuyên ngành CNKT Cơ khí Tàu thủy và Công trình nổi trang bị cho sinh viên các kiến thức lý thuyết và kỹ năng thực hành thành thạo. Dựa trên nền tảng kiến thức được trang bị, kỹ sư sau khi ra trường có thể thích nghi với môi trường làm việc thực tế, khả năng làm việc độc lập và làm việc nhóm. Khả năng giải quyết một cách khoa học những vấn đề thuộc chuyên ngành được đào tạo.

Sinh viên học chuyên ngành CNKT Cơ khí Tàu thủy và Công trình nổi được trang bị những kiến thức chuyên ngành cần thiết để thiết kế và đóng mới tàu thủy, công trình nổi như: lý thuyết tàu thủy và công trình nổi, kết cấu tàu thủy và công trình nổi, công nghệ đóng tàu và công trình nổi, hệ thống động lực tàu thủy, máy phụ tàu thủy v.v… Sinh viên được đào tạo chuyên môn sâu, áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật trong thiết kế, đóng mới, sửa chữa tàu thủy và công trình nổi.

2. Thông tin chi tiết về Chương trình đào tạo:

Mục tiêu chung

Chương trình đào tạo trình độ đại học ngành Công nghệ kỹ thuật cơ khí theo định hướng ứng dụng trang bị cho sinh viên có kiến thức chuyên môn toàn diện, nắm vững nguyên lý, quy luật tự nhiên - xã hội, có kỹ năng thực hành cơ bản, có khả năng làm việc độc lập, sáng tạo và giải quyết những vấn đề thuộc ngành Công nghệ kỹ thuật cơ khí.

Mục tiêu cụ thể

Chương trình đào tạo trình độ đại học ngành Công nghệ kỹ thuật cơ khí theo định hướng ứng dụng nhằm đào tạo kỹ sư cơ khí có:

- Kiến thức cơ bản về lý luận chính trị; những nguyên lý, quy luật cơ bản về tự nhiên - xã hội trong lĩnh vực Cơ khí; có hiểu biết về hệ thống pháp luật Việt Nam, an ninh quốc phòng;

- Kiến thức chuyên sâu về ngành Công nghệ kỹ thuật cơ khí với các chuyên ngành chế tạo máy; máy xây dựng; tàu thủy và thiết bị nổi; đầu máy toa xe và tàu điện metro;

- Kỹ năng nghề nghiệp ngành Công nghệ kỹ thuật cơ khí sử dụng thành thạo các công cụ cơ khí, các phần mềm chuyên dụng nhằm hỗ trợ cho công việc tính toán thiết kế và mô phỏng; có kỹ năng sử dụng ngoại ngữ và tin học hiệu quả trong công việc;

- Kỹ năng làm việc độc lập hoặc theo nhóm, kỹ năng giao tiếp và đàm phán hiệu quả trong công việc;

- Năng lực tự học tập, nghiên cứu, tích lũy kinh nghiệm để nâng cao trình độ chuyên môn; năng lực đổi mới sáng tạo và khởi nghiệp để thích nghi với các môi trường làm việc khác nhau trong bối cảnh chuyển đổi số và cách mạng công nghiệp 4.0;

- Tác phong chuyên nghiệp, tuân thủ kỷ luật lao động, đạo đức nghề nghiệp, trách nhiệm và tin cậy trong công việc.

Bảng 1. Mục tiêu đào tạo

Mã hóa

mục tiêu

Mục tiêu

Mô tả

PEO1

Về kiến thức

Hiểu và vận dụng được kiến thức cơ bản, hệ thống về Chủ nghĩa Mác-Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh, Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam và Pháp luật Việt Nam vào giải quyết các vấn đề chính trị, kinh tế-xã hội trong thực tiễn.

Hiểu và vận dụng các kiến thức khoa học tự nhiên như toán, vật lý, hóa học, tin học để tiếp thu kiến thức, phân tích và giải thích các nguyên lý làm việc của các hệ thống, cụm tổng thành, chi tiết trong cơ khí. Có kiến thức cơ bản về giáo dục quốc phòng-an ninh, sẵn sàng đáp ứng yêu cầu xây dựng, bảo vệ Tổ quốc; có kiến thức cơ bản trong rèn luyện thể chất nhằm đáp ứng được yêu cầu về sức khỏe.

Hiểu và vận dụng được các kiến thức cơ sở ngành để học tập và nghiên cứu các vấn đề liên quan của công nghệ kỹ thuật cơ khí. Phân tích, xây dựng và thực hiện được các quy trình công nghệ về: Chẩn đoán kỹ thuật, bảo dưỡng, sửa chữa, lắp ráp, thử nghiệm máy trong ngành cơ khí, …

Hiểu và vận dụng được các kiến thức về khoa học và công nghệ để thiết kế, chế tạo và giải quyết những vấn đề khác trong lĩnh vực công nghệ kỹ thuật cơ khí.

PEO2

Về kỹ năng

Có khả năng nghiên cứu, thiết kế, chế tạo được một số chi tiết, hệ thống, tổng thành trên các máy trong ngành cơ khí. Sử dụng các phần mềm chuyên ngành trong thiết kế, chế tạo các phụ tùng thuộc lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật cơ khí. Có kỹ năng cơ bản về: tiện, nguội, gò, hàn ứng dụng vào lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật cơ khí. Có khả năng xác định, phân tích các nguyên nhân hư hỏng các cụm tổng thành, hệ thống, cụm chi tiết, chi tiết trên máy trong ngành cơ khí. Từ đó xây dựng, tổ chức và thực hiện được các quy trình chẩn đoán kỹ thuật, thử nghiệm, vận hành thiết bị, bảo dưỡng, sửa chữa máy trong ngành cơ khí.

Có khả năng làm việc độc lập cũng như làm việc theo nhóm để giải quyết hiệu quả công việc, kỹ năng giao tiếp, kỹ năng thuyết trình, kỹ năng tư duy để giải quyết tốt các vấn đề trong thực tiễn. Có trình độ ngoại ngữ tương đương bậc 3/6 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam. Kỹ năng sử dụng ngoại ngữ hiệu quả trong công việc. Đạt chuẩn Tin học tương đương IC3 hoặc MOS. Có kỹ năng tìm kiếm thông tin, dữ liệu và khả năng xử lý số liệu thông qua các phần mềm chuyên dụng phục vụ cho công việc chuyên môn.

PEO3

Năng lực tự chủ và trách nhiệm

Có khả năng tự học tập, nghiên cứu, tích lũy kinh nghiệm để tiếp tục học cao hơn nhằm nâng cao trình độ chuyên môn và thích nghi với các môi trường làm việc khác nhau.

Có phẩm chất đạo đức, ý thức nghề nghiệp, trách nhiệm công dân, tôn trọng và chấp hành pháp luật. Có tinh thần làm việc trách nhiệm, trung thực,  nghiêm túc, tính kỷ luật cao; Có tác phong lịch sự, nhã nhặn, đúng mực.

Chuẩn đầu ra

Bảng 2. Chuẩn đầu ra (CĐR)

Mã hóa

CĐR

Nội dung chuẩn đầu ra

Mức độ

PLO1

CHUẨN VỀ KIẾN THỨC

 

1

Kiến thức giáo dục đại cương

 

PLO1.1

Hiểu biết về chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, chủ nghĩa xã hội khoa học, lịch sử Đảng và pháp luật Việt Nam

2/6

PLO1.2

Có kiến thức khoa học cơ bản và công nghệ thông tin để làm nền tảng vận dụng cho việc học tập, nghiên cứu kiến thức cơ sở và chuyên nghiệp trong lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật Cơ khí

3/6

PLO1.3

Có kiến thức cơ bản về giáo dục quốc phòng - an ninh, sẵn sàng đáp ứng yêu cầu xây dựng, bảo vệ Tổ quốc; có kiến thức cơ bản trong rèn luyện thể chất nhằm đáp ứng được yêu cầu về sức khỏe

2/6

2

Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp

 

PLO1.4

Hiểu được kiến thức Cơ sở ngành cơ khí để học tập và nghiên cứu các vấn đề liên quan đến lĩnh vực cơ khí chuyên dùng trong lĩnh vực giao thông vận tải.

2/6

PLO1.5

Có kiến thức ngành CNKT cơ khí để vận dụng vào việc tính toán thiết kế cơ bản, khai thác và ứng dụng máy móc thiết bị cơ khí giao thông.

3/6

PLO1.6

Chuẩn kiến thức chuyên ngành CNKT Cơ khí Tàu thủy và công trình nổi:

- Xây dựng và thực hiện được các quy trình công nghệ về: kiểm định, chẩn đoán kỹ thuật, bảo dưỡng, sửa chữa, lắp ráp, thử nghiệm hệ thống động lực, thân tàu thuỷ và công trình nổi.

- Hiểu và vận dụng được các kiến thức về khoa học và công nghệ để thiết kế, chế tạo và giải quyết những vấn đề khác trong lĩnh vực công nghệ kỹ thuật cơ khí tàu thủy và công trình nổi.

3/6

PLO2

CHUẨN VỀ KỸ NĂNG

 

1

Kỹ năng thực hành nghề nghiệp

 

PLO2.1

Có khả năng nghiên cứu, thiết kế, chế tạo, hoán cải hệ thống động lực, thân tàu thủy. Sử dụng các phần mềm trong thiết kế, chế tạo, hoán cải hệ thống động lực, thân tàu thủy.

3/5

PLO2.2

Có kỹ năng cơ bản về: tiện, nguội, gò, hàn ứng dụng vào lĩnh vực cơ khí tàu thuỷ và công trình nổi.

3/5

PLO2.3

Có khả năng xác định, phân tích các nguyên nhân hư hỏng các cụm tổng thành, hệ thống, cụm chi tiết, chi tiết của các thiết bị thuôc hệ thống động lực, thân tàu thủy. Từ đó xây dựng, tổ chức thực hiện được quy trình công nghệ bảo dưỡng kỹ thuật, sửa chữa, lắp ráp, thử nghiệm các thiết bị thuộc hệ thống động lực, thân tàu thuỷ và công trình nổi.

4/5

2

Kỹ năng giao tiếp ứng xử:

 

PLO2.4

Có khả năng làm việc độc lập cũng như làm việc theo nhóm để giải quyết hiệu quả công việc, kỹ năng giao tiếp, kỹ năng thuyết trình, kỹ năng tư duy để giải quyết tốt các vấn đề trong thực tiễn.

3/5

PLO2.5

Đạt năng lực ngoại ngữ tối thiểu bậc 3/6 theo Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam (ban hành kèm theo Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ GD&ĐT)

3/5

PLO2.6

Đạt chứng chỉ ứng dụng Công nghệ thông tin cơ bản (theo Quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin của Bộ TTTT được ban hành kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ trưởng Bộ TTTT)

3/5

PLO3

CHUẨN VỀ NĂNG LỰC TỰ CHỦ VÀ TRÁCH NHIỆM

 

1

Năng lực tự chủ

 

PLO3.1

Tự chủ và tự chịu trách nhiệm về các quyết định của bản thân trong quá trình hoạt động nghề nghiệp; có khả năng tự học tập, nghiên cứu, tích lũy kinh nghiệm để nâng cao trình độ chuyên môn, khả năng đổi mới sáng tạo và khởi nghiệp thích nghi với các môi trường làm việc khác nhau trong bối cảnh chuyển đổi số và cách mạng công nghiệp 4.0

3/5

2

Trách nhiệm nghề nghiệp:

 

PLO3.2

Tôn trọng và chấp hành pháp luật, tuân thủ kỷ luật lao động; có đạo đức nghề nghiệp, tác phong chuyên nghiệp, ý thức trách nhiệm trong công việc và cộng đồng.

4/5

 

Cấu trúc của chương trình đào tạo

Khối lượng kiến thức toàn khóa học là 165 tín chỉ không bao gồm các học phần Giáo dục thể chất (04 tín chỉ), Giáo dục Quốc phòng - An ninh (09 tín chỉ).

Bảng 3. Cấu trúc của chương trình đào tạo

Kiến thức

Bắt buộc

Tự chọn

Tổng số

I. KHỐI KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG

38

0

38

1.1. LLCT & PL đại cương

13

 

13

1.2. Giáo dục thể chất

2

2

4

1.3. Giáo dục Quốc phòng - An ninh

9

 

9

1.4. Ngoại ngữ

5

 

5

1.5. Toán và khoa học cơ bản

20

 

20

II. KHỐI KIẾN THỨC BỔ TRỢ

6

3

9

III. KHỐI KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP

96

2

98

3.1. Kiến thức cơ sở ngành

35

 

35

3.2. Kiến thức ngành

11

 

11

3.3. Kiến thức chuyên ngành

50

2

52

IV. KHỐI HỌC PHẦN TỐT NGHIỆP

20

 

20

4.1. Thực tập tốt nghiệp

12

 

12

4.2  Khóa luận/Đồ án tốt nghiệp

8

 

8

Tổng số

160

5

165

 
3. Vị trí việc làm của người học sau khi tốt nghiệp

Về hoạt động nghiệp vụ

Sinh viên sau tốt nghiệp có thể công tác tại:

• Các công ty, nhà máy, cơ sở công nghiệp trên toàn quốc.

• Các nhà máy đóng và sửa chữa tàu, các nhà máy cơ khí.

• Các công ty khái thác dầu khí và dịch vụ công trình biển.

• Các cơ quan quản lý trong lĩnh vực cơ khí, tàu thuyền; Các công ty khai thác tàu.

• Các cơ quan giám sát và kiểm tra, kiểm định kỹ thuật, các cơ quan đăng kiểm.

• Các viện nghiên cứu và thiết kế về cơ khí, đóng tàu.

• Các sở, phòng, ban khoa học – công nghệ.

• Các cơ sở đào tạo đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp và nghề.

• Các lĩnh vực kinh tế liên quan đến chuyên ngành...

Các địa chỉ công tác này bao gồm: trong và ngoài nước, dân sự và quốc phòng, công an, lực lượng vũ trang; doanh nghiệp và tổ chức xã hội.

Các công việc có thể tham gia và đảm nhận

• Thiết kế các hạng mục cơ khí công nghiệp và cơ khí thủy.

• Thiết kế hệ thống năng lượng tàu thủy, công trình nổi.

• Thiết kế quy trình công nghệ cơ khí.

• Thiết kế quy trình công nghệ trong đóng mới và sửa chữa tàu thủy, quy trình công nghệ hệ thống thiết bị năng lượng tàu thủy và công trình nổi.

• Tổ chức sản xuất và quản lý, điều hành, giám sát quá trình công nghệ.

• Thiết lập và xây dựng dự án kỹ thuật cơ khí, thiết kế và đóng tàu.

• Tư vấn kỹ thuật, thẩm định các dự án và thiết kế ngành cơ khí, đóng tàu.

• Quản lý và khai thác các hệ thống, thiết bị năng lượng tàu thủy và các lĩnh vực cơ khí liên quan.

Quản lý doanh nghiệp; quản lý đơn vị sản xuất, nhà máy và xí nghiệp công nghiệp cơ khí, đóng tàu.

Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi ra trường

- Sinh viên tốt nghiệp chương trình đào tạo trình độ đại học ngành Công nghệ kỹ thuật cơ khí có khả năng tiếp tục học tập các bậc học cao hơn như thạc sĩ, tiến sĩ trong và ngoài nước.

4. Đội ngũ giảng viên

Tổng số cán bộ giảng viên của bộ môn gồm 08 người, trong đó có 01 Phó Giáo sư, 03 Tiến sĩ và 04 Thạc sĩ. Số lượng giảng viên của bộ môn ở độ tuổi dưới 45 tuổi chiếm phần lớn, được đào tạo cơ bản tại các trường đại học danh tiếng chuyên về kỹ thuật hàng hải ở trong và ngoài nước, có nhiều nhiệt huyết. Các giảng viên ngoài giảng dạy các môn chuyên ngành kỹ thuật tàu thủy còn tham gia giảng dạy các môn cơ sở ngành cơ khí cho các chuyên ngành đào tạo khác của Viện Cơ khí động lực.

5. Cơ sở vật chất

Được sự quan tâm của lãnh đạo nhà Trường, ngoài các phòng học lý thuyết, xưởng thực tập tay nghề cơ khí, xưởng thực tập máy công cụ… Bộ môn Tàu thủy và Thiết bị nổi còn được trang bị phòng thí nghiệm chuyên sâu. Mục đích chính của phòng thí nghiệm nhằm mô phỏng lại cấu tạo và nguyên lý hoạt động của thiết bị chính trong hệ thống động lực tàu thủy. Phòng thí nghiệm có thể phục vụ cho quá trình giảng dạy lý thuyết, thực hành, thí nghiệm và thực tập của sinh viên cũng như các hoạt động nghiên cứu khoa học liên quan đến nhiều lĩnh vực như: cải thiện hiệu suất nhiệt của động cơ diesel tàu thủy, nhiên liệu thay thế, các giải pháp giảm mức phát thải các chất độc hại trong khí xả động cơ.

Phần mềm phục vụ đào tạo và nghiên cứu khoa học

 

6. Các hoạt động nổi bật

Tọa đàm kết nối doanh nghiệp và sinh viên:

Hoạt động tham quan doanh nghiệp:

Hoạt động thực tập tại doanh nghiệp:

Sinh viên bảo vệ đồ án tốt nghiệp:

Hoạt động thể thao:

Trên đây là thông tin tổng quan về chuyên ngành Công nghệ kỹ thuật cơ khí Tàu thủy và công trình nổi của Trường Đại học Công nghệ Giao thông vận tải. Hy vọng rằng những thông tin này sẽ hỗ trợ các bạn học sinh lớp 12 trong việc định hướng sự nghiệp, lựa chọn ngành học, và xác định nguyện vọng xét tuyển trong thời gian tới.

Để biết thêm thông tin tuyển sinh, Quý phụ huynh và học sinh vui lòng truy cập theo đường link sau:

- Thông báo tuyển sinh:

-  Đăng ký xét tuyển:

Quý phụ huynh và học sinh có nhu cầu tư vấn thêm về chuyên ngành học, vui lòng liên hệ: TS. Nguyễn Công Đoàn – Trưởng bộ môn Tàu thủy và Thiết bị nổi, Viện Cơ khí động lực, SĐT: 0965622304, email: doannc@utt.edu.vn.

Địa điểm nhận hồ sơ và điện thoại liên hệ:

  • Cơ sở đào tạo Hà Nội: Số 54 Triều Khúc, Thanh Xuân, Hà Nội. Điện thoại: 024.35526713 hoặc  024.38547536
  • Cơ sở đào tạo Vĩnh Phúc: 278 Lam Sơn, Đồng Tâm, TP. Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc. Điện thoại:  0211.3867404 hoặc  0211.3717229
  • Cơ sở đào tạo Thái Nguyên: Phú Thái, Tân Thịnh, TP.Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên. Điện thoại: 0208.3856545 hoặc  0208.3746089